Cho khối lượng hạt nhân vàng \({}_{79}^{197}Au\), prôtôn, nơtron lần lượt là 196,9233u; 1,0073u và 1,0087u. Biết 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân vàng \({}_{79}^{197}Au\) làA.1564,92 MeV. B.7,94 MeV. C.1682,46 MeV. D.15,89 MeV.
Điện năng được truyền từ một nhà máy phát điện gồm 8 tổ máy đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Coi điện áp hiệu dụng ở nhà máy không đổi, hệ số công suất của mạch điện bằng 1, công suất phát điện của các tổ máy khi hoạt động là không đổi và như nhau. Khi hoạt động với cả 8 tổ máy thì hiệu suất truyền tải là 75%. Khi hoạt động với 6 tổ máy thì hiệu suất truyền tải làA.90,35%. B.72,53%. C.88,24%. D.81,25%.
Hiệu của hai số là 30. Tỉ số của hai số là \(\frac{1}{4}\). Vậy hai số đó là:A.6 và 36B.10 và 40C.10 và 30D.5 và 35
Trong thí nghiệm về giao thoa sóng ở mặt chất lỏng, tại hai điểm S1 và S2 có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp với tần số 20 Hz. Ở mặt chất lỏng, tại điểm M cách S1 và S2 lần lượt là 8 cm và 15 cm có cực tiểu giao thoa. Biết số cực đại giao thoa trên các đoạn thẳng MS1 và MS2 lần lượt là m và m + 7. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng làA.35 cm/s. B.20 cm/s. C.40 cm/s. D.45 cm/s.
Đặt điện áp xoay chiều \(u = {U_0}\cos 100\pi t\left( V \right)\) (U0 không đổi, t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R = 40 Ω và cuộn dây có điện trở thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây là Ud. Lần lượt thay R bằng cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(\dfrac{{0,2}}{\pi }H\), rồi thay L bằng tụ điện C có điện dung \(\dfrac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }F\) thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây trong hai trường hợp đều bằng Ud. Hệ số công suất của cuộn dây bằngA.0,747. B.0,124. C.0,707. D.0,447.
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có m = 100 g và lò xo có k = 12,5 N/m. Thời điểm ban đầu (t = 0), lò xo không biến dạng, thả nhẹ để hệ vật và lò xo rơi tự do sao cho trục của lò xo luôn có phương thẳng đứng và vật nặng ở phía dưới lò xo. Đến thời điểm t1 = 0,11 s, điểm chính giữa của lò xo được giữ cố định, sau đó vật dao động điều hòa. Biết độ cứng của lò xo tỉ lệ nghịch với chiều dài tự nhiên của nó. Lấy g = π2 = 10 m/s2. Tốc độ của vật tại thời điểm t2 = 0,21 s làA.20π cm/s. B.\(20\pi \sqrt 3 \)cm/s.C.40π cm/s. D.\(20\sqrt 3 \)cm/s.
Chất phóng xạ pôlôni \({}_{84}^{210}Po\) có chu kì bán rã 138 ngày. Ban đầu có một mẫu gồm N0 hạt nhân pôlôni \({}_{84}^{210}Po\). Sau bao lâu (kể từ lúc ban đầu), số hạt nhân \({}_{84}^{210}Po\) bị phân rã là \(\dfrac{7}{8}{N_0}\)?A.276 ngày. B.414 ngày. C.552 ngày. D.690 ngày.
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30 cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Ảnh A’B’ tạo bởi thấu kính ngược chiều với vật và cao gấp ba lần vật. Vật AB cách thấu kínhA.20 cm. B.15 cm. C.30 cm. D.40 cm.
Một điểm M chuyển động tròn đều trên một đường tròn với tốc độ 15 cm/s. Gọi P là hình chiếu của M lên một đường kính của đường tròn quỹ đạo. Tốc độ trung bình của P trong một dao động toàn phần bằngA.8,76 cm/s. B.9,55 cm/s. C.6,37 cm/s. D.10 cm/s.
Một sợi dây đàn hồi căng ngang với hai đầu cố định. Sóng truyền trên dây có tốc độ không đổi nhưng tần số f thay đổi được. Khi f nhận giá trị 1896 Hz thì trên dây có sóng dừng với 3 bụng sóng. Giá trị nhỏ nhất của f bằng bao nhiêu để trên dây vẫn có sóng dừng?A.632 Hz. B.800 Hz. C.880 Hz. D.600 Hz.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến