I.
1. are <= we là số nhiều
2.are ( câu hỏi thông thường), am <= I
3.are <= desks
4.is <= my mother
5.were ( dựa vào student và yesterday) , are ( cho nên hôm nay họ mệt)
II.
1. years ( twelve)
2.my ( đây là trường của tôi)
3.of ( suburb đi vs of)
4.students( học sinh),( 24 là số nhiều thêm s, dịch ra )
5.flowers ( trường tôi có 1 khu vườn và trồng nhiều hoa trong đó)
III.
1.factories (Danh từ tận cùng là -y, đổi thành -ies để chuyển thành danh từ số nhiều)
2.feet (thuộc trường hợp đặc biệt)
3.tomatoes(Danh từ tận cùng là -o, thêm -es vào cuối để chuyển thành danh từ số nhiều)
4.bookshelves(Danh từ tận cùng là -f,-fe,-ff, đổi thành -ves để thành danh từ số nhiều)
5.glasses (Danh từ tận cùng là -ch, -sh, -s, -x, thêm -es vào cuối để chuyển thành danh từ số nhiều)
ở bài tập 3 này muốn giải thích chi tiết thì phải học chuyên đề " thêm s ở danh từ số nhiều"
IV.
1.on ( the first floor)
2.A ( đối vs 3 đáp án còn lại thì đều thiếu trạng từ đi kèm nên ko chọn đc, ví dụ: in front of, next to, v.v)
3.has ( my father )
4.D ( dựa vào từ do )
5.Where ( từ để hỏi nơi chốn)