Bài 14:
a) Cường độ dòng điện định mức là:
\({I_{dm}} = \dfrac{{{P_{dm}}}}{{{U_{dm}}}} = \dfrac{9}{6} = 1,5A\)
Điện trở là:
\({R_d} = \dfrac{{{U_{dm}}}}{{{I_{dm}}}} = \dfrac{6}{{1,5}} = 4\Omega \)
b) Cường độ dòng điện trong mạch:
\(I = \dfrac{U}{{R + {R_d}}} = \dfrac{{12}}{{4 + 6}} = 1,2A\)
Vì 1,2 < 1,5 nên đèn sáng yếu hơn bình thường.
c) Để đèn sáng bình thường, mắc \({R_b}//R\)
Điện trở toàn mạch:
\(R = \dfrac{{6{R_b}}}{{6 + {R_b}}} + 4\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}
I.R = 12 \Rightarrow 1,5\left( {\dfrac{{6{R_b}}}{{6 + {R_b}}} + 4} \right) = 12\\
\Rightarrow {R_b} = 12\Omega
\end{array}\)
Bài 15:
a) Cường độ dòng điện định mức là:
\({I_{dm}} = \dfrac{{{P_{dm}}}}{{{U_{dm}}}} = \dfrac{4}{6} = \dfrac{2}{3}A\)
Điện trở là:
\({R_d} = \dfrac{{{U_{dm}}}}{{{I_{dm}}}} = 9\Omega \)
b) Cường độ dòng điện trong mạch:
\(I = \dfrac{U}{{R + {R_d}}} = \dfrac{{12}}{{6 + 9}} = 0,8A\)
Vì 0,8 > \(\dfrac{2}{3}\) nên đèn sáng hơn bình thường
c) Để đèn sáng bình thường, mắc \({R_b}//D\)
Ta có:
\(\dfrac{2}{3} + \dfrac{6}{{{R_b}}} = \dfrac{{12 - 6}}{6} \Rightarrow {R_b} = 18\Omega \)