Đáp án:
C
Giải thích các bước giải:
Giả sử số mol của \(X\) là 8 mol; số mol của \(Y\) là 7 mol/
Gọi công thức của \(X\) là:
\(Gl{y_x}Al{a_y}\)
Gọi công thức của \(Y\) là:
\(Gl{y_a}Al{a_b}\)
Số \(C\) của \(X\) là : \(2x+3y\).
Số \(C\) của \(Y\) là: \(2a+3b\).
Đốt cháy lượng \(X\) hoặc \(Y\) trên đều thu được cùng số mol \(CO_2\).
Bảo toàn \(C\).
\({n_{C{O_2}}} = 8.(2x + 3y) = 7.(2a + 3b)\) (*)
Tổng số \(O\) của \(X\) là : \(x+y+1\).
Tổng số \(O\) của \(Y\) là \(a+b+1\).
\( \to x + y + 1 + a + b + 1 = 15 \to x + y + a + b = 13\)
Số liên kết peptit của \(X\) là \(x+y-1\).
Số liên kết của \(Y\) là \(a+b-1\).
\( \to x + y - 1 \geqslant 5 \to x + y \geqslant 6\)
\( \to a + b - 1 \geqslant 5 \to a + b \geqslant 6\)
Giải được nghiệm nguyên là:
\(x+y=6; a+b=7\) hoặc \(x+y=7; a+b=6\)
TH1: \(x+y=6; a+b=7\).
Ta có: \(12 \leqslant 2x + 3y \leqslant 18\)
\(14 \leqslant 2a + 3b \leqslant 21\)
Thay vào (*) giải được nghiệm nguyên là \(2x+3y=14; 2a+3b=16\).
Giải được: \(x=4; y=2; a=5; b=2\)
\(X\) là \(Gly_4Ala_2\).
\(Y\) là \(Gly_5Ala_2\).
Số \(H\) của \(X\) là \(5.4+7.2-2.5=24\)
Số \(H\) của \(Y\) là \(5.5+7.2-2.6=27\)
Do vậy hơn kém nhau 3 \(H\)
TH2: \(x+y=7; a+b=6\)
\(12 \leqslant 2a + 3b \leqslant 18\)
\(14 \leqslant 2x + 3y \leqslant 21\)
Giải được nghiệm nguyên \(2x+3y=14; 2a+3b=16\).
Giải được: \(x=7; y=0; a=2;b=4\).
Vì \(y=0\) nên loại.