5)
Gọi thể tích của dung dịch \(HN{O_3}\) 40% và 10% lần lượt là x, y.
Ta có:
\({m_{dd{\text{ HN}}{{\text{O}}_3}{\text{ 40\% }}}} = x.1,25;{m_{dd{\text{ HN}}{{\text{O}}_3}{\text{ 10\% }}}} = 1,06y \to {m_{HN{O_3}}} = 1,25x.40\% + 1,06y.10\% = 0,5x + 0,106y{\text{ gam}}\)
\({m_{dd{\text{HN}}{{\text{O}}_3}{\text{ 15\% }}}} = 2000.1,08 = 2160{\text{ gam}} \to {{\text{m}}_{HN{O_3}}} = 2160.15\% = 324{\text{ gam = 0}}{\text{,5x + 0}}{\text{,106y}}\)
Bảo toàn thể tích:
\(x + y = 2000{\text{ ml}}\)
Giải được: x=284,26 ml;y=1715,74 ml
6)
Gọi khối lượng tinh thể \(CuS{O_4}.5{H_2}O\) và dung dịch \(CuS{O_4}\) 4% lần lượt là x, y gam.
BTKL: \(x + y = 500{\text{ gam}}\)
\({n_{CuS{O_4}.5{H_2}O}} = \frac{x}{{250}}{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{CuS{O_4}}} = \frac{{x.160}}{{250}} + y.4\% = 500.8\% = 40{\text{ gam}}\)
Giải được: x=33,33 gam; y=466,67 gam