Câu `4`:
Cho `A` có công thức đơn giản nhất là:` (C_xH_y)_n`
`n_{H_2O}=\frac{3,6}{18}=0,2(mol)`
`n_{CO_2}=\frac{4,4}{44}=0,1(mol)`
Bảo toàn nguyên tố trong `A`, ta có:
`n_H=0,2.2=0,4(mol)`
`n_C=0,1(mol)`
`=> \frac{C}{H}=\frac{0,1}{0,4}=\frac{x}{y}=\frac{1}{4}`
Vậy `x=1, y=4`
Thế vào, ta được `(CH_4)_n=16g`/`mol`
`\to 16n=16`
`\to n=1`
Vậy `A` có công thức là : `CH_4`.
Câu `5:`
`n_{\text{hỗn hợp khí}}=\frac{11,2}{22,4}=0,5(mol)`
Cho $\begin{cases} CH_4 : x (mol)\\ C_2H_4: y (mol)\\\end{cases}$
Ta có: `n_{CH_4}+n_{C_2H_4}=0,5(mol)`
`\to x+y=0,5(mol)(1)`
`n_{CO_2}=\frac{35,2}{44}=0,8(mol)`
`a)` Phương trình:
`CH_4+2O_2\overset{t^o}{\to}CO_2+2H_2O`
`C_2H_4+3O_2\overset{t^o}{\to}2CO_2+2H_2O`
Theo phương trình, ta nhận thấy:
`n_{CO_2}=x+2y=0,8(mol)(2)`
Từ `(1),(2)` suy ra $\begin{cases} x=0,2(mol)\\y=0,3(mol)\\\end{cases}$
`b)` Do thành phần phần trăm về thể tích tương ứng thành phần phần trăm về số mol, ta có:
`%V_{CH_4}=\frac{0,2.100%}{0,5}=40%`
`%V_{C_2H_4}=\frac{0,3.100%}{0,5}=60%`
Câu `8:`
`n_{\text{ hỗn hợp khí}}=\frac{4,48}{22,4}=0,2(mol)`
`n_{O_2}=\frac{14,4}{32}=0,45(mol)`
Cho $\begin{cases} CH_4: x(mol)\\ C_2H_4: y(mol)\\\end{cases}$
Ta có: `n_{CH_4}+n_{C_2H_4}=0,2(mol)`
`\to x+y=0,2(mol)(1)`
`a)` Phương trình:
`CH_4+2O_2\overset{t^o}{\to}CO_2+2H_2O`
`C_2H_4+3O_2\overset{t^o}{\to}2CO_2+2H_2O`
Theo phương trình, ta nhận thấy:
`n_{O_2}=2x+3y=0,45(mol)(2)`
Từ `(1),(2)` suy ra $\begin{cases}x=0,15(mol)\\y=0,05(mol)\\\end{cases}$
`b)` Do thành phần phần trăm về thể tích tương ứng thành phần phần trăm về số mol, ta có:
`%V_{CH_4}=\frac{0,15.100%}{0,2}=75%`
`%V_{C_2H_4}=\frac{0,05.100%}{0,2}=25%`
`c)` Ta nhận thấy: `n_{CO_2}=x+2y=0,15+2.0,05=0,25(mol)`
`\to V_{CO_2}=0,25.22,4=5,6(l)`