Bài giải :
Câu 1:
a.
Phương trình chữ :
Đồng + Axitsunfuric đặc nóng → Đồng sunfat + Lưu huỳnh đioxit + Nước
Phương trình hóa học :
$Cu+2H_2SO_4\xrightarrow{t^o} CuSO_4+SO_2↑+2H_2O$
b.
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
Ta có: $m_{Cu}+m_{H_2SO_4}=m_{CuSO_4}+m_{SO_2}+m_{H_2O}$
c.
- từ câu `b`
Ta có : $m_{Cu}+m_{H_2SO_4}=m_{CuSO_4}+m_{S_2}+m_{H_2O}$
Mà $m_{Cu}=6,4(g);m_{CuSO_4}=16(g);m_{SO_2}=6,4(g);m_{H_2O}=3,6(g)$
`⇒6,4+m_{H_2SO_4}=16+6,4+3,6`
`⇔m_{H_2SO_4}=19,6(g)`
Câu 2 :
a.
- Công thức tổng quát : $Cu_x(SO_4)_y$ ($x;y∈N^*$)
Vì `Cu` hóa trị `II` , nhóm `SO_4` hóa trị `II`
⇒ Áp dụng quy tắc hóa trị
Ta có: `x.II=y.II`
`⇒\frac{x}{y}=\frac{II}{II}=\frac{2}{2}=\frac{1}{1}`
`⇒x=y=1` (thỏa mãn điều kiện)
⇒ Công thức hóa học : `CuSO_4`
b.
- Công thức tổng quát : $Na_x(HCO_3)_y$ ($x;y∈N^*$)
Vì `Na` hóa trị `I` , nhóm `HCO_3` hóa trị `I`
⇒ Áp dụng quy tắc hóa trị
Ta có: `x.I=y.I`
`⇒\frac{x}{y}=\frac{I}{I}=\frac{1}{1}`
`⇒x=y=1` (thỏa mãn điều kiện)
⇒ Công thức hóa học : `NaHCO_3`
Câu 3 :
a. `NH_3`
- Gọi hóa trị của `N` trong `NH_3` là: `x`
Vì `H` hóa trị `I` (theo quy ước )
⇒ Áp dụng quy tắc hóa trị :
Ta có : `x.1=I.3`
`⇔x=3=III`
⇒ Hóa trị của `N` trong `NH_3` là `III`
b. `K_2MnO_4`
- Gọi hóa trị của nhóm `MnO_4` là: `x`
Vì `K` hóa trị `I` ( theo quy ước )
⇒ Áp dụng quy tắc hóa trị :
`⇒I.2=x.1`
`⇔x=2=II`
⇒ Hóa trị của nhóm `MnO_4` trong `K_2MnO_4` là `II`