Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 3:
PTHH: `2KClO_3 -t^o-> 2KCl + 3O_2`
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: `m_{KClO_3} = m_{KCl} + m_{O_2}`
`=> x = m_{O_2} = 49 - 29,8 = 19,2 (g)`
Câu 4:
a) Ta có: `Al (III), SO_4 (II)`
Áp dụng quy tắc hóa trị
`=> x . III = y . II`
`=> (x)/(y) = (II)/(III)`
`=> x = 2, y = 3`
b) PTHH: `2Al(OH)_3 + 3H_2 SO_4 -> Al_2 (SO_4)_3 + 6H_2 O`
Tỉ lệ phân tử `Al(OH)_3 :` phân tử `H_2 SO_4 :` phân tử `Al_2 (SO_4)_3 :` phân tử `H_2 O = 2 : 3 : 1 : 6`
Câu 5:
a) PTHH: `2Mg + O_2 -t^o-> 2MgO`
`0,2` `0,1` `0,2`
`nMg = (4,8)/(24) = 0,2 (mol)`
b) `mO_2 = 0,1 . 32 = 3,2 (g)`
c)
Cách 1: tính theo phương trình
`mMgO = 0,2 . 40 = 8 (g)`
Cách 2: tính theo định luật bảo toàn khối lượng
`mMgO = mMg + mO_2 = 4,8 + 3,2 = 8 (g)`
Câu 6:
a) PTHH: `4P + 5O_2 -t^o-> 2P_2 O_5`
`0,2` 0,25` `0,1`
`nP = (6,2)/(31) = 0,2 (mol)`
b) `mO_2 = 0,25 . 32 = 8 (g)`
c)
Cách 1: tính theo phương trình
`mP_2 O_5 = 0,1 . 142 = 14,2 (g)`
Cách 2: tính theo định luật bảo toàn khối lượng
`mP_2 O_5 = mP + mO_2 = 6,2 + 8 = 14,2 (g)`