Giup em vs ạh cần gắp lam em cho điểm nè 1-6

Các câu hỏi liên quan

18. Triều đại tạo nên bộ mặt mới, phát triển nước Xiêm theo hướng tư bản chủ nghĩa là A. Rama       B. Rama IV C. Rama V       D. Chulalongcon 19. Những cải cách ở Xiêm từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX đều theo khuôn mẫu từ A. Các nước phương Đông       B. Các nước phương Tây C. Nhật Bản       D. Trung Quốc 20: Xiêm là nước duy nhất ở Đông Nam Á không bị các nước đế quốc biến thành thuộc địa vì A. Thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo B. Thực hiện chính sách dựa vào các nước lớn C. Tiến hành cải cách để phát triển nguồn lực đất nước, thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo D. Chấp nhận kí kết các hiệp ước bất bình đẳng với các đế quốc Anh, Pháp 21. Chính sách ngoại giao đã đưa đến hậu quả gì cho nước Xiêm? A. Đất nước chịu nhiều lệ thuộc về chính trị, kinh tế vào Anh và Pháp B. Đất nước bị các nước Anh, Pháp chia cắt, thống trị C. Đất nước chịu nhiều áp lực từ các nước lớn D. Đất nước thường xuyên lâm vào tình trạng khủng hoảng, bất ổn 22. Sự kiện nào dấu Lào thực sự trở thành thuộc địa của Pháp? A. Pháp cử đoàn thám hiểm xâm nhập vào B. Gây sức ép với triều đình Luông Pha-băng C. Đàm phán buộc Xiêm kí Hiệp ước 1893 D. Đưa quân vào Lào 23.Nguyên nhân nào dẫn đến việc các nước thực dân phương Tây đua nhau xâu xé châu Phi? A. Châu Phi giàu tài nguyên, khoáng sản B. Có nhiều thị trường để buôn bán C. Sau khi Châu Phi hoàn thành kênh đào Xuyê D. Châu Phi có vị trí chiến lược quan trọng. 24. Thực dân Phương Tây nào độc chiếm Ai Cập, kiểm soát kênh đào Xuyê? A. Anh B. Pháp C. Đức D. Mĩ 25. Các quốc gia độc lập ở châu Mĩ Latinh lần lượt được hình thành vào thời gian nào? A. Hai thập niên đầu thế kỉ XVIII B. Hai thập niên cuối thế kỉ XVIII C. Hai thập niên đầu thế kỉ XIX D. Hai thập niên cuối thế kỉ XIX 26. Mục đích của Mĩ trong việc đề xướng học thuyết “Châu Mĩ của người châu Mĩ” ở thế kỉ XIX là A. Giúp đỡ nhân dân các nước Mĩ Latinh B. Vì quyền lợi của mọi công dân Mĩ Latinh C. Bảo vệ độc lập, chủ quyền cho các nước Mĩ Latinh D. Độc chiếm khu vực Mĩ Latinh, biến Mĩ Latinh thành “sân sau” của Mĩ 27. Chính sách mà Mĩ đã thực hiện ở khu vực Mĩ Latinh từ đầu thế kỉ XX chính là biểu hiện của A. Chủ nghĩa thực dân mới       B. Chủ nghĩa thực dân cũ C. Sự đồng hóa dân tộc       D. Sự nô dịch văn hóa 28. Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX tình hình chủ nghĩa tư bản như thế nào? A. Phát triển không đều về kinh tế, chính trị B. Phát triển đồng đều nhau về kinh tế, chính trị C. Chậm phát triển về mọi mặt D. Chỉ phát triển về quân sự, hệ thống thuộc địa 29. Sự tồn tại của chế độ quân chủ và những tàn tích phong kiến ở Nga đã tác động đến nền kinh tế như thế nào? A. Bước đầu tạo điều kiện cho kinh tế phát triển B. Tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển mạnh mẽ C. Kìm hãm nặng nề sự phát triển của chủ nghĩa tư bản 30. Thái độ của Nga hoàng đối với cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất năm 1914 - 1918? A. Đứng ngoài cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất B. Đẩy nhân dân Nga vào cuộc chiến tranh đế quốc C. Tham chiến một cách có điều kiện D. Tham gia cuộc chiến tranh khi thấy lợi nhuận 31. Thái độ của nhân dân trước việt Nga hoàng đẩy nước Nga vào cuộc chiến tranh đế quốc? A. Đồng tình ủng hộ B. Bất lực trước tình hình đó C. Nổi dậy chiến tranh phản chiến, đòi lật đổ chế độ Nga hoàng 32. Các nước thắng trận tổ chức Hội nghị ở Vec-xai -Oa-sinh -tơn nhằm mục đích gì? A. Hợp tác kinh tế B. Hợp tác về quân sự C. Ký hòa ước và các Hiệp ước phân chia quyền lợi D. Bàn giải quyết hậu quả của chiến tranh. 33. Với việc ký kết hòa ước và các Hiệp ước phân chia quyền lợi quan hệ quốc tế có gì mới? A. Một trật tự thế giới mới được thiết lập B. Trật tự thế giới vẫn giữ nguyên như cũ. C. Sự đối đầu giữa các nước đế quốc với nhau D. Sự đối đầu giữa các nước đế quốc với Liên Xô. 34. Các nước tư bản thắng trận đã giành được những gì thông qua hệ thống Vécxai -Oasinh tơn? A. Giành được ưu thế về quân sự B. Giành được nhiều lợi lộc, xác lập sự áp đặt nô dịch đối với các nước bại trận. C. Giành ưu thế ngoại giao và vị thế trên trường quốc tế. D. Giành ưu thế về chính trị.

1. Tình trạng kinh tế ở các thành thị, hải cảng Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX như thế nào? A. Kinh tế hàng hóa phát triển B. Nhiều công trường thủ công xuất hiện C. Mầm móng kinh tế tự bản chủ nghĩa phát triển nhanh chóng. D. Cả A, B, C 2. Giai cấp nào ở Nhật Bản mới được hình thành và trở nên giàu có nhưng lại không có quyền lực chính trị? A. Tư sản thương nghiệp B. Tư sản công thương C. Quý tộc D. Thợ thủ công 3. Đến giữa thế kỉ XIX, quyền hành thực tế ở Nhật Bản nằm trong tay của ai? A. Thiên Hoàng B. Tư sản C. Tướng quân D. Thủ tướng 4. Để thoát kỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện của đất nước vào giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản đã: A. Duy trì chế độ phong kiến B. Tiến hành những cải cách tiến bộ. C. Nhờ sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây D. Thiết lập chế độ Mạc Phủ mới. 5. Trong Hiến pháp mới năm 1889 của Nhật, thể chế mới là? A. Cộng hòa. B. Quân chủ lập hiến C. Quân chủ chuyên chế D. Liên bang. 6. Việt Nam có thể học tập bài học kinh nghiệm nào từ cuộc Duy tân Minh Trị để vận dụng trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay? A. Xóa bỏ; tiếp nhận, học hỏi cái tiến bộ, thành tựu của thế giới B. Dựa vào sức mạnh của khối đoàn kế toàn dân để tiến hành thành công công cuộc đổi mới đất nước C. Tiếp nhận, học hỏi cái tiến bộ của thế giới, thay đổi cái cũ cho phù hợp với điều kiện của đất nước D. Kêu gọi vốn đầu tư nước ngoài để khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên 7. Nông dân Nhật Bản giai cấp, tầng lớp nào bóc lột? A. Phong kiến B. Tư sản thương nghiệp C. Tư sản công thương. 8. Từ giữa thế kỉ XIX giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức Ấn Độ có vai trò như thế nào? A. Bước đầu phát triển B. Chưa hình thành C. Dần dần đóng vai trò quan trọng trong đời sống xã hội D. Cấu kết làm tay sai cho Anh. 9. Tư sản Ấn Độ có mong muốn đòi hỏi gì? A. Tham gia bộ máy chính quyền Anh. B. Tự do buôn bán C. Lãnh đạo phong trào đấu tranh Ấn Độ D. Tự do buôn bán và tham gia bộ máy chính quyền. 10. Ý nghĩa của cuộc cách mạng Tân Hợi 1911? A. Chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại lâu đời ở Trung Quốc B. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển C. Có ảnh hưởng đối với các cụôc đấu tranh giải phóng dân tộc ở một số nước Châu Á khác. D. Cả A, B, C 11: Cương lĩnh chính trị của Trung Quốc Đồng minh hội là A. Học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn B. Học thuyết Tam dân của Khang Hữu Vi C. Học thuyết Tam dân của Lương Khải Siêu D. Học thuyết Tam dân của Từ Hi Thái hậu 12: Lực lượng tham gia Trung Quốc Đồng minh hội là A. Công nhân, trí thức tư sản, địa chủ, thân sĩ bất bình với nhà Thanh B. Nông dân, trí thức tư sản,địa chủ, thân sĩ bất bình với nhà Thanh C. Trí thức tư sản, tiểu tư sản, địa chủ, thân sĩ bất bình với nhà Thanh, đại biểu công nông D. Công nhân, nông dân, trí thức tư sản, tiểu tư sản, địa chủ, thân sĩ bất bình với nhà Thanh 13. Ý nào không thể hiện đúng mục tiêu hoạt động của tổ chức Trung Quốc Đồng minh hội? A. Đánh đổ Mãn Thanh B. Tấn công tô giới của các nước đế quốc tại Trung Quốc C. Khôi phục Trung Hoa, thành lập dân quốc D. Thực hiện quyền bình đẳng về ruộng đất cho dân cày 14. Thành quả lớn nhất của cuộc Cách mạng Tân Hợi do Trung Quốc Đồng minh hội lãnh đạo là A. Đem lại ruộng đất cho nông dân nghèo B. Thành lập Trung Hoa Dân quốc C. Công nhận quyền bình đẳng và quyền tự do cho mọi công dân D. Buộc các nước đế quốc phải xóa bỏ hiệp ước bất bình đẳng đã kí 15. Để chống lại thực dân Anh, nhân dân Inđônêxia trong cuộ khởi nghĩa do Đi-pô-ên-gô-rô lãnh đạo đa thực hiện cách đánh nào? A. Khởi nghĩa từng phần B. Tổng khởi nghĩa C. Chiến tranh du kích D. Kết hợp đấu tranh chính trị với vũ trang 16. Sự kiện nào đánh dấu Campuchia trở thành thuộc địa của Pháp? A. Pháp gạt bỏ ảnh hưởng của phong kiến Xiêm B. Pháp gây áp lực buộc vua Nôrôđôm chấp nhận quyền bảo hộ C. Pháp buộc Nôrôđôm kí Hiệp ước 1884. 17. Cuộc khởi nghĩa nào mở đầu cho phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Campuchia? A. Hoàng thân Si-vô-tha B. A-cha Xoa C. Pu-côm-bô