Đáp án:
Giải thích các bước giải:
4.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có :
2a = 3b = 4c = $\frac{a}{2}$ = $\frac{b}{3}$ = $\frac{c}{4}$ = $\frac{a + b + c}{2 + 3 + 4}$ = $\frac{26}{9}$
Do đó :
$\frac{a}{2}$ = $\frac{26}{9}$ ⇒ a = $\frac{26}{9}$ . 2 = $\frac{52}{9}$
$\frac{b}{3}$ = $\frac{26}{9}$ ⇒ b = $\frac{26}{9}$ . 3 = $\frac{26}{3}$
$\frac{c}{4}$ = $\frac{26}{9}$ ⇒ c = $\frac{26}{9}$ . 4 = $\frac{104}{9}$
5.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có :
2a = 3b = 5c = $\frac{a}{2}$ = $\frac{b}{3}$ = $\frac{c}{5}$ = $\frac{a + b + c}{2 + 3 + 5}$ = $\frac{62}{10}$
Do đó :
$\frac{a}{2}$ = $\frac{62}{10}$ ⇒ a = $\frac{62}{10}$ . 2 = $\frac{62}{5}$
$\frac{b}{3}$ = $\frac{62}{10}$ ⇒ b = $\frac{62}{10}$ . 3 = $\frac{93}{5}$
$\frac{c}{5}$ = $\frac{62}{10}$ ⇒ c = $\frac{62}{10}$ . 5 = 31
6.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có :
3a = 4b = 8c = $\frac{a}{3}$ = $\frac{b}{4}$ = $\frac{c}{8}$ = $\frac{a + b + c}{3 + 4 + 8}$ = $\frac{22}{15}$
Do đó :
$\frac{a}{3}$ = $\frac{22}{15}$ ⇒ a = $\frac{22}{15}$ . 3 = $\frac{22}{5}$
$\frac{b}{4}$ = $\frac{22}{15}$ ⇒ b = $\frac{22}{15}$ . 4 = $\frac{88}{15}$
$\frac{c}{8}$ = $\frac{22}{15}$ ⇒ c = $\frac{22}{15}$ . 8 = $\frac{176}{15}$
7.
Ta có :
2a = 3b ⇒ $\frac{a}{2}$ = $\frac{b}{3}$ ; 4b = 3c ⇒ $\frac{b}{4}$ = $\frac{c}{3}$
⇒ $\frac{a}{8}$ = $\frac{b}{12}$ ; $\frac{b}{12}$ = $\frac{c}{9}$
⇒ $\frac{a}{8}$ = $\frac{b}{12}$ = $\frac{c}{9}$
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có :
$\frac{a}{8}$ = $\frac{b}{12}$ = $\frac{c}{9}$ = $\frac{a + b + c}{8 + 12 + 9}$ = $\frac{46}{29}$
Do đó :
$\frac{a}{8}$ = $\frac{46}{29}$ ⇒ a = $\frac{46}{29}$ . 8 = $\frac{368}{29}$
$\frac{b}{12}$ = $\frac{46}{29}$ ⇒ b = $\frac{46}{29}$ . 12 = $\frac{552}{29}$
$\frac{c}{9}$ = $\frac{46}{29}$ ⇒ c = $\frac{46}{29}$ . 9 = $\frac{414}{29}$