Đáp án:
Bạn tham khảo nha !
Giải thích các bước giải:
Bài 7:
- Cho quỳ tím vào các loại mẫu thử => quỳ tím hoá đỏ là dd axit axetic
- Cho hai dung dịch còn lại vào dung dịch \(AgN{O_3}\) trong amoniac => xuất hiện kết tủa trắng => glucozo
\({C_6}{H_{12}}{O_6} + A{g_2}O \to {C_6}{H_{12}}{O_7} + 2Ag\)
- Dùng dầu ăn để nhận biết 2 mẫu thử còn lại
+ Rượu etylic tan trong dầu ăn.
+ Nước không tan trong dầu ăn.
Bài 8:
Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
- Cho dung dịch \(AgN{O_3}/N{H_3}\) vào các mẫu thử
+ Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa là \({C_2}{H_2}\)
- Dẫn các mẫu thử còn lại qua CuO đun nóng
+ Mẫu thử nào làm xuất hiện chất rắn màu đỏ là CO (CO khử CuO)
\(CuO + {H_2} \to Cu + {H_2}O\)
- Dẫn các khí của mẫu thử qua dung dịch brom
+ Nhóm mẫu thử làm mất màu brom là: \({C_2}{H_4},S{O_{2,}}C{l_2}\)
+ Nhóm mẫu thử không làm mất màu brom là: \(C{H_{4,}}C{O_2}\)
\(\begin{array}{l}
{C_2}{H_4} + B{r_2} \to {C_2}{H_4}B{r_2}\\
S{O_2} + C{l_2} + 2{H_2}O \to 2HCl + {H_2}S{O_4}
\end{array}\)
- Trong nhóm mẫu thử không làm mất màu brom:
+ Trích mẫu thử dẫn qua dung dịch \(Ca{(OH)_2}\) dư => Mẫu thử xuất hiện kết tủa là \(C{O_2}\)
\(C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O\)
+ Còn lại là: \(C{H_4}\)
- Trong nhóm mẫu thử làm mất màu brom:
+ Trích mẫu thử dẫn qua dung dịch \(Ca{(OH)_2}\) dư => Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là \(S{O_2}\)
\(S{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaS{O_3} + {H_2}O\)
+ Còn lại 2 mẫu thử là: \(C{l_2},{C_2}{H_4}\)
+ Cho 2 mẫu thử vào nước:
\(C{l_2} + {H_2}O \to HCl + HClO\)
\({C_2}{H_4}\): khí ít tan trong nước
- Cho quỳ tím vào hai mẫu thử được hòa tan trong nước
+ Mẫu thử làm quỳ tím mất màu là \(C{l_2}\)
+ Còn lại là \({C_2}{H_4}\)