Câu 1:
* Khái niệm lãnh địa phong kiến:
- Lãnh địa phong kiến là một đơn vị chính trị và kinh tế cơ bản trong thời kì phong kiến phân quyền ở Tây Âu. ... + là cơ sở kinh tế đóng kín, mang tính chất tự nhiên, tự cấp, tự túc. + Nông nô là người sản xuất chính trong các lãnh địa. Họ bị gắn chặt với ruộng đất và lệ thuộc vào lãnh chúa.
* Đời sống trong lãnh địa:
- Lãnh chúa:
+ Xây dựng những pháo đài kiên cố, có hào sâu, tường cao bao quanh, trong đó có dinh thự, nhà thờ và có cả nhà kho, chuồng trại,...
+ Phần đất đai ở xung quanh lâu đài bao gồm đất canh tác, đồng cỏ, ao hồ, đầm lầy,... lãnh chúa giao cho nông nô sử dụng và thu tô, thuế.
+ Các lãnh chúa thì không bao giờ phải lao động, suốt ngày chỉ luyện tập cung, kiếm, cưỡi ngựa hoặc tổ chức những buổi tiệc tùng, hội hè trong những lâu đài nguy nga, tráng lệ, rực rỡ ánh đèn, nến. Họ đối xử tàn nhẫn với nông nô.
- Nông nô:
+ Phải nộp tô rất nặng, có khi tới 1/2 sản phẩm thu được.
+ Nộp nhiều thứ thuế khác như thuế thân, thuế cưới xin, thuế thừa kế tài sản,...
+ Bị lãnh chúa đối xử tàn nhẫn. Vì thế, nông nô đã nhiều lần nổi dậy chống lại các lãnh chúa phong kiến.
* Đặc điểm kinh tế:
- Tự cung tự cấp, không trao đổi với bên ngoài.
Câu 2:
* Những nét cơ bản về kinh tế - xã hội của chế độ phong kiến:
1. Sự hình thành và phát triển xã hội phong kiến
- Xã hội phong kiến phương Đông hình thành sớm, nhưng lại phát triển chậm chạp, quá trình khủng hoảng suy vong kéo dài .
- Xã hội phong kiến Châu Âu được hình thành muộn hơn, kết thúc sớm hơn nhường chỗ cho chủ nghĩa tư bản .
2. Cơ sở kinh tế - xã hội của xã hội phong kiến
- Cơ sở kinh tế : chủ yếu là kinh tế nông nghiệp
+ Ở phương Đông sản xuất nông nghiệp đóng kín trong các công xã nông thôn.
+ Châu Âu : đóng kín trong các lãnh địa phong kiến
- Xã hội phong kiến có 2 giai cấp cơ bản :
+ Phương Đông : địa chủ và nông dân lĩnh canh.
+ Châu Âu là lãnh chúa và nông nô .
- Bóc lột bằng tô thuế . Tuy nhiên ở Châu Âu sau khi thành thị trung đại ,xuất hiện kinh tế công thương nghiệp phát triển và thị dân ra đời .
3. Nhà nước phong kiến
- Chế độ quân chủ nhưng khác nhau về mức độ và thời gian.
- Thể chế nhà nước do vua đứng đầu .
Câu 4:
* Cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075-1076) độc đáo :
- Tổ chức cuộc tiến công trước để tự vệ.
- Xây dựng phòng truyến sông Như Nguyệt để chặn giặc: Kết hợp sức mạnh tự nhiên với sức mạnh con người.
- Đánh giặc trên mặt trận tư tưởng.
- Kết thúc chiến tranh bằng biện pháp giảng hòa.
Câu 7:
* Nguyên nhân thắng lợi:
- Sự tham gia của mọi tầng lớp nhân dân. Phát huy truyền thống đoàn kết, yêu nước.
- Sự chuẩn bị chu đáo của nhà Trần.
- Nội bộ vương hầu, quý tộc Trần biết đoàn kết, quyết chiến.
- Có nhiều danh tướng giỏi, yêu nước, đặc biệt là Trần Quốc Tuấn.
- Những chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của những người chỉ huy.
* Ý nghĩa lịch sử:
- Đạp tan hoàn toàn ý chí xâm lược và tham vọng của đế chế Nguyên, bảo vệ độc lập toàn vẹn lãnh thổ của tổ quốc.
- Góp phần xây đắp thêm truyền thống quân sự Việt Nam.
- Để lại bài học lịch sử quý giá, đoàn kết dân tộc, lấy dân làm gốc.
- Ngăn chặn cuộc xâm lược của quân Nguyên với các nước khác.
Câu 8:
* Bộ máy nhà nước thời Trần và thời Lý:
- Giống:
+ Giúp việc cho vua là đại thần, quan văn và quan võ.
+ Bộ máy nhà nước tổ chức theo chế độ quân chủ do vua đứng đầu.
- Khác:
Thời Trần:
+ Đất nước chia làm 12 lộ
+ Thực hiện chế độ Thái thượng hoàng.
+ Đặc thêm một số chức quan như Thái y viện, Hà đê sứ, Đồn điền sứ, Khuyến nông sứ,...
Thời Lý:
+ Đất nước chia làm 24 lộ.
+ Không thực hiện chế độ Thái thượng hoàng.
+ Không có các chức quan như Thái y viện, Hà đê sứ, Đồn điền sứ, Khuyến nông sứ,...
Câu 9:
* Nhận xét về nhân vật Hồ Quý Ly:
- Trong tình trạng đất nước khủng hoảng, Hồ Quý Ly đã mạnh dạn khởi xướng và tiến hành hàng loạt các chính sách cải cách trên nhiều mặt. Cuộc cải cách của ông có nhiều mặt tiến bộ giúp đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng.
=> Ông là một nhà yêu nước có tài năng, có hoài bão, tiến bộ, là một trong những nhà cải cách nổi tiếng trong lịch sử nước ta thời phong kiến.
- Hạn chế và sai lầm lớn nhất của ông là để đất nước rơi vào ách đô hộ của nhà Minh do đường lối kháng chiến sai lầm và cũng do những hạn chế trong cuộc cải cách của ông.
Câu 10:
* Sự phát triển văn học , giáo dục, khoa học kĩ thuật thời Trần:
- Văn học:
+ Văn học chữ Hán phát triển mạnh.
+ Văn học chữ Nôm bước đầu phát triển.
- Giáo dục:
+ Quốc tử giám mở rộng đào tạo.
+ Các lộ, phủ đều có trường công.
+ Làng, xã có trường tư.
+ Thầy giáo tiêu biểu: Chu Văn An
- Khoa học kĩ thuật:
+ Về quân sự: Tác phẩm Binh thư yếu lược của Trần Quốc Tuấn, Hồ Nguyên Trừng và các thợ thủ công chế tạo súng thần cơ, đóng các loại thuyền lớn...
+ Y học: Thầy Huệ Tĩnh