Câu 1 :
* Phân hữu cơ :
- Đặc điểm :
+ Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ từng nguyên tố thấp và không ổn định.
+ Chất dinh dưỡng không dùng được ngay phải qua quá trình khoáng hoá nên hiệu quả chậm.
+ Có tác dụng cải tạo đất, tạo ra mùn, giúp hình thành kết cấu viên cho đất.
- Cách sử dụng :
Phân hữu cơ dùng để bón lót là chính, nhưng trước khi sử dụng cần phải ủ cho hoai mục.
* Phân hóa học :
- Đặc điểm:
+ Chứa ít nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lê chất dinh dưỡng cao, ví dụ (NH4)2CO chỉ có một loại chất dinh dưỡng là đạm, chứa tới 46% N nguyên chất.
+ Dễ tan (trừ lân) nên dễ hấp thụ, hiệu quả nhanh.
+ Không có tác dụng cải tạo đất, bón nhiều đạm và kali đất bị chua
- Cách sử dụng:
+ Do có tỉ lệ dinh dưỡng cao, dễ hòa tan và hiệu quả nhanh nên phân đạm, kali dùng để bón thúc là chính. Phân đạm, kali cũng có thể bỏ lót nhưng phải bón với lượng nhỏ
+ Phân lân khó hòa tan nên dùng để bón lót, để có thời gian cho phân bón hòa tan
+ Phân hỗn hợp NPK có thể dùng bón lót hoặc bón thúc
Câu 2 :
*Phân hữu cơ :
Mặc dù là rác thải phân hủy tự nhiên, phân hữu cơ cũng không nên có mùi hôi khó chịu! Nếu phân có mùi khó chịu, điều đó có nghĩa trong phân có quá nhiều ẩm, vì vậy hãy cho thêm rác thải màu nâu. Và ngược lại, nếu phân khô thì hãy xịt lên trên một lượng nước vừa đủ, hoặc chờ mưa để có thể cân bằng lại.
Có thể kiểm tra nhiệt độ của phân hữu cơ để đảm bảo các vi khuẩn hoạt động với hiệu quả cao nhất. Đồng thời phân hữu cơ phải luôn luôn được giữ ấm với nhiệt độ thích hợp.
Có thể làm một lớp phủ phía trên để phân hữu cơ duy trì được độ ẩm và nhiệt độ thích hợp.
Cứ vài tuần, xới và đảo phân hữu cơ để chắc chắn các nguyên liệu màu nâu và xanh được trộn đều với nhau. Bước này giúp cung cấp thêm oxy, hỗ trợ cho các hoạt động của vi sinh vật có trong phân.
*Phân hóa học :
+ Đựng trong chum, vại, sành đậy kín hoặc bao gói bằng ni lông
+ Để ở nơi cao ráo thoáng mát
+ Không để lẫn lộn các loại phân bón với nhau
Câu 3 : (ảnh)