33. He has not come to see me for 5 years(for, since đi với have/has+VP2)
34.If I didn't spend too much time looking at the smartphone's screen, my eyes wouldn't badly hurt.(khi chuyển từ câu hiện tại sang câu điều kiện thì đảo nghĩa và lùi thì, có hurt đằng trước nên dùng badly là trạng từ để bổ nghĩa cho động từ)
35.Our life has been affected terribly by Covid-19( câu bị động, Our life không thực hiện được hành động, có has+VP2 khi chuyển bị động =>has been +VP2)
36. The boy said making his parents happy was his dream(câu trực tiếp chuyển sang gián tiếp công việc đầu tiên là lùi thì, sau đó chuyển đại từ nhân xưng, câu này ở hiện tại thì chuyển sang quá khứ)