Đáp án:
18. A
19. B
Giải thích các bước giải:
Bài 18:
Vị trí cần xét: \(\left| x \right| = \frac{A}{2}\)
Trong 1T vật qua VT cần xét 4 lần
Từ VT ban đầu trong 2T vật qua VT xét 8 lần qua VT lần thứ 8 góc phản ánh trên vòng tròn lượng giác
\[\Delta \varphi = \frac{\pi }{6} \Rightarrow \Delta t = \frac{{\Delta \varphi }}{{2\pi }}T = \frac{T}{{12}}\]
Thời điểm vật đến VT xét lần thứ 8
\[t = 2T - \frac{T}{{12}} = \frac{{23}}{{12}}T = \frac{{23}}{{12}}.\frac{{2\pi }}{{2\pi }} = \frac{{23}}{{12}}s\]
Bài 19:
Vị trí thời điểm ban đầu được phản ánh trên vòng tròn lượng giác
\[\begin{array}{l}
{W_d} = {W_t};{W_d} + {W_t} = W\\
\Rightarrow {W_t} = \frac{W}{2}\\
\Rightarrow x = \frac{A}{{\sqrt 2 }} \Rightarrow A = x\sqrt 2 = 8cm
\end{array}\]
Vận tốc cực đại
\[{v_{max}} = \omega A = \frac{{2\pi }}{T}A = \frac{{2\pi }}{1}.8 = 16\pi \left( {cm/s} \right)\]
Vị trí xét có:
\[v = {v_{max}}\frac{{\sqrt 3 }}{2}\]
Trong 1 T vật qua VT xét 2 lần
Sau 9T vật qua VT xét 18 lần và về VT ban đầu
Đến VT xét 19 lần vật quay thêm góc
\[\Delta \varphi = \frac{{13\pi }}{{12}} \Rightarrow \Delta t = \frac{{\Delta \varphi }}{{2\pi }}T = \frac{{13T}}{{24}}\]
Thời gian vật đến VT xét lần 19
\[t = 9T + \frac{{13T}}{{24}} = \frac{{229}}{{24}}T = \frac{{229}}{{24}}s\]