Đáp án:
$\begin{array}{l}
a.l = 10m\\
b.{I_1} = {I_2} = 0,48A\\
{U_1} = 19,2V\\
{U_2} = 4,8V\\
c.{R_x} = 200\Omega
\end{array}$
Giải thích các bước giải:
a. Chiều dài của dây dẫn là:
$R = \rho \dfrac{l}{S} \Leftrightarrow l = \dfrac{{R.S}}{\rho } = \dfrac{{40.0,{{275.10}^{ - 6}}}}{{1,{{1.10}^{ - 6}}}} = 10m$
b. Cường độ dòng điện đi qua mỗi điện trở là:
${I_1} = {I_2} = {I_m} = \dfrac{U}{{{R_1} + {R_2}}} = \dfrac{{24}}{{40 + 10}} = 0,48A$
Hiệu điện thế 2 đầu mỗi điện trở là:
$\begin{array}{l}
{U_1} = {I_1}.{R_1} = 0,48.40 = 19,2V\\
\Rightarrow {U_2} = U - {U_1} = 24 - 19,2 = 4,8V
\end{array}$
c. Điện trở tương đương của đoạn mạch lúc này là:
${R_{td}} = \dfrac{{\left( {{R_1} + {R_2}} \right)x}}{{{R_1} + {R_2} + x}} = \dfrac{{50x}}{{50 + x}}$
Điện trở Rx là:
$\begin{array}{l}
{I_m} = \dfrac{U}{{{R_{td}}}} = \dfrac{{24\left( {50 + x} \right)}}{{50x}}\\
\Leftrightarrow \dfrac{{1200 + 24x}}{{50x}} = 0,6\\
\Leftrightarrow 1200 = 6x\\
\Leftrightarrow {R_x} = 200\Omega
\end{array}$