1. A malaria (phát âm là a còn lại là æ)
2. B character (phát âm là ə còn lại phát âm là a)
3. D geography (âm tiết số 2 còn lại là số 3)
4. A oppenent (âm tiết số 2 còn lại là số 1
5. A In spite of → Although (theo sau In spite là một Ving, DT, cụm DT còn theo sau Although là một mệnh đề)
6. C inform → informed (câu bị động, chủ thể the the result không thực hiện được hành động và có động từ khuyết khi chia bị động là Khuyết + be + VP2)
7. A has disappeared → disappeared ( có ago đằng sau nên ta chia ở thì QKĐ)
8. B the wider the choice is (cấu trúc the more + clause ...the more/adj + clause)
9. A arrives (câu đk loại 1 S+Vs/es +mệnh đề , S+will/khuyết + V + mệnh đề)
10. A since (có have been examing thì theo sau là since, câu này có nghĩa từ hôm qua)
11. D that (mặc dù có người nhưng ta thất có vật, that dùng được cho cả hai giống which và who)
12. B mustn't (không được phép mở chuồng sư tử vì đó là nội quy công viên) lề:có cho vàng cũng không dám nha
13. C non-fiction (phi hư cấu tức là dựa trên có thật)
14. A habitat (môi trường sống của động vật)
15. A bite (cắn)
16. C looking for (looking thì đi vói for và mang nghĩa tìm một thứ gì đó)
17. D will you (câu hỏi đuôi vói câu mệnh lệnh dùng will + S, ngoài ra có never mang nghĩa phủ định nên phía sau dùng khẳng định)
18. B I hope not (câu này là tôi mong là không, câu A sai cấu trúc vì hope không đi với what, câu C không dùng so trong câu phủ định, câu cuối là thật vô vọng