Giúp mình giải bài này sẽ có 5 sao và câu trả lời hay nhất. Tìm danh từ, cụm danh từ, tính từ, cụm tính từ, động từ, cụm động từ có trong đoạn trích sau: “ Hai nét bút đưa đi, biển cả đã hiện ra trước mặt. Biển rộng mênh mông, xanh biếc, không một gơn sóng, trong suốt như mặt gương soi. Nhà vua ngắm nhìn mặt biển, rồi nói: - Biển này sao không có cá nhỉ? Mã Lương chấm vài chấm, biển liền hiện ra bao nhiêu là cá, đủ các màu sắc, uốn đuôi mềm mại bơi lội tung tăng. Đàn cá bơi xa dần, xa dần. Vua rất thích, vội ra lệnh: - Hãy vẽ ngay cho ta một chiếc thuyền! Ta muốn ra khơi xem cá. Mã Lương vẽ ngay một chiếc thuyền buồm lớn. Vua, hoàng hậu, công chúa, hoàng tử và các quan đại thần kéo nhau xuống thuyền. Mã Lương đưa thêm vài nét bút, gió thổi lên nhè nhẹ, mặt biển nổi sóng lăn tăn, thuyền từ từ ra khơi. - Cho gió thêm một tí! Cho gió thêm một tí! Mã Lương đưa mấy nét bút đậm, sóng biển liền nổi lên, buồm căng phồng, chiếc thuyền lao khỏi bờ nhanh vun vút. Mã Lương lại tô thêm nhiều nét bút nữa, gió mạnh nổi lên, biển động, thuyền lắc lư nghiêng ngả. Vua cuống quýt kêu lên: - Đừng cho gió thổi nữa! Đừng cho gió thổi nữa!

Các câu hỏi liên quan

Bài 1: Điền trợ động từ ở dạng phủ định. 1. I ………. like tea. 2. He ………. play football in the afternoon. 3. You ………. go to bed at midnight. 4. They……….do the homework on weekends. 5. My brother ……….finish work at 8 p.m. Bài 2: Chọn dạng đúng của từ. 1. Police catch/ catches robbers. 2. My dad is a driver. He always wear/ wears a white coat. 3. They never drink/ drinks beer. 4. Lucy go/ goes window-shopping seven times a month. 5. She have/ has a pen. Bài 3: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc. 1. She (not study) ………. on Saturday. 2. He (have) ………. a new haircut today. 3. I usually (have) ……….breakfast at 6.30. 4. My mother often (teach)……….me English on Saturday evenings. 5. I like Math and she (like)……….Literature. Bài 4: Viết lại câu, điền đúng dạng từ trong ngoặc. 1. My brothers (sleep) on the floor. (often) =>____________ 2. He (stay) up late? (sometimes) => ____________ 3. I (do) the housework with my brother. (always) => ____________ 4. Peter and Mary (come) to class on time. (never) => ____________ 5. Why Johnson (get) good marks? (always) => ____________ Bài 5: Viết lại thành câu hoàn chỉnh. Eg: They/ wear suits to work? => Do they wear suits to work? 1. she/ not/ sleep late on weekends =>________ 2. we/ not/ believe/ ghost=>________ 3. you/ understand the question? =>________ 4. David/ want some coffee? =>________ 5. when/ she/ go to her Chinese class? =>________ Bài 6: Hoàn thành đoạn hội thoại sau bằng cách điền đúng dạng từ. My cousin, Peter, (have)……….. a dog. It (be)……….. an intelligent pet with a short tail and big black eyes. Its name (be)……….. Kiki and it (like)……….. eating pork. However, it (never/ bite) ……….. anyone; sometimes it (bark)……….. when strange guests visit. To be honest, it (be)……. very friendly. It (not/ like)……….. eating fruits, but it (often/ play)……….. with them. When the weather (become)……….. bad, it (just/ sleep)……….. in his cage all day. Peter (play)……….. with Kiki every day after school. There (be)……….. many people on the road, so Peter (not/ let)……….. the dog run into the road. He (often/ take)……….. Kiki to a large field to enjoy the peace there. Kiki (sometimes/ be)……….. naughty, but Peter loves it very much.