1. D ( do you → will you )
→ vì là câu mệnh lệnh nên câu hỏi đuôi dùng 'will you'
2. C ( get → getting )
→ to be/get used to + V_ing: quen làm gì
3. B ( go → would go )
→ S + asked + O + wh/h + S + V(lùi thì): câu tường thuật dạng câu hỏi wh/h ( ta có 'next week' - được chuyển thành 'the following week' - là dấu hiệu của thì TLĐ nên câu trực tiếp là 'will go' ghi chuyển sang câu gián tiếp ta chuyển 'will' → 'would' )
4. C ( spent → had spent )
→ By the time + S + v2/ed, S + had + V3/ed
5. B ( worst → worse )
→ the + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S _ V: càng .... càng ... ( ta có so sánh hơn của bad/badly là 'worse' )