Giúp mình với 1/ Một máy biến có số vòng dây lần lượt là 400 vòng và 8000 vòng. a. Nếu dùng máy biến thế này làm máy hạ thế .Để sử dụng một quạt điện có hiệu điện thế đinh mức 12 V người ta mắc cuộn sơ cấp của máy vào nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế bao nhiêu ? Mắc cuộn có số vòng lớn hay số vòng nhỏ vào nguồn điện xoay chiều? b. Nếu mắc cuộn nhỏ vào nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế 220 V. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu còn lại. c. Nếu mắc cuộn nhỏ vào nguồn điện một chiều có hiệu điện thế 6 V. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu còn lại.

Các câu hỏi liên quan

20 câu trắc nghiệm nha. giúp mik với sắp kt rùi Câu 1: Công dân có quyền bất khả xâm phạm về .... Việc bắt giữ người phải đúng quy định của pháp luật A.Thân thể B. Danh dự C. Nhân phẩm D. Lương tâm Câu 2: Mọi việc xâm hại đến tính mạng, thân thể, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác đều bị pháp luật ..... nghiêm khắc. A. Cảnh báo B. Phê phán C. Trừng phạt D. Phê bình Câu 3: Trong cuộc sống chúng ta phải biết ....... tính mạng, thân thể, sức khỏe, nhân phẩm và danh dự của người khác. Đồng thời phải biết bảo vệ quyền lợi của mình. A. Tìm hiểu B. Yêu thương C. Bảo vệ D. Tôn trọng Câu 4: Quyền cơ bản của công dân bao gồm các quyền? A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể. B. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm. C. Quyền bầu cử và ứng cử. D. Cả A và B. Câu 5: Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân được ghi nhận tại điều nào trong Hiến pháp năm 2013? A. Điều 20. B. Điều 21. C. Điều 22. D. Điều 23 Câu 6: Việc làm nào dưới đây không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Tự ý bắt người và giam giữ người vì lí do không chính đáng. B. Tự ý bắt người và giam giữ người trái pháp luật. C. Bắt giữ người đang phạm tội quả tang. D. Bắt giữ người do nghi ngờ. Câu 7: Công dân bị bắt khi có quyết định hoặc phê chuẩn của cơ quan nhà nước nào? A. Tòa án. B. Viện Kiểm sát. C. Công an tỉnh. D. Cả A, B. Câu 8: Chửi mắng người khác một cách thậm tệ đã xâm phạm đến: A. Tính mạng, thân thể sức khỏe B. Nhân phẩm, danh dự C. A, B đúng D. A, B sai Câu 9: Công an bắt người trong trường hợp nào dưới đây thì không vi phạm quyền bất khả xâm phạm của công dân? A. Hai học sinh đang gây gổ với nhau tại sân trường. B. Hai hàng xóm đang cãi nhau. C. Chị B bịa đặt, nói xấu người khác. D. Một người đang bẻ khóa lấy trộm chìa khóa. Câu 10: Khi phát hiện người phạm tội quả tang thì chủ thể nào dưới đây có quyền bắt người? A. Công an. B. Những người mà pháp luật cho phép. C. Bất kỳ người nào. D. Viện Kiểm sát. Câu 11: Nam và Sơn là HS lớp 6B ngồi cạnh nhau. Một hôm, Sơn bị mất chiếc bút máy rất đẹp vừa mới mua. Tìm mãi ko thấy, Sơn đổ tội cho Nam lấy cắp. Nam và Sơn to tiếng, tức quá Nam đã xông vào đánh Sơn chảy cả máu mũi. Nam đã vi phạm quyền nào ? A. Nam vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B. Nam không vi phạm quyền nào. C. Nam vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng và sức khỏe. D. Nam vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm. Câu 12: Ông C là Chủ tịch Quận X, do bị tố cáo trong việc sai phạm sử dụng đất nên ông C đã bị đi tù. Điều đó nói đến điều gì của pháp luật? A. Tính bình đẳng. B. Không bình đẳng. C. Tính dân chủ. D. Tính công khai. Câu 13: Việc làm nào dưới đây là xâm hại đến tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác? A. Bố mẹ phê bình khi con mắc lỗi. B. Bắt giữ tên trộm khi lẻn vào nhà. C. Bắt người theo quy định của Tòa án. D. Đánh người gây thương tích vì bất đồng quan điểm. Câu 14: Nghi ngờ anh V là người lấy cắp xe máy của mình nên ông N đã tung tin nói xấu anh V trên facebook. Việc làm này của ông N đã vi phạm quyền nào? A. Ông N vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B. Ông N không vi phạm quyền nào. C. Ông N vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng và sức khỏe. D. Ông N vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm. Câu 15: Bắt trẻ em về làm việc nặng nhọc, nguy hiểm đã xâm phạm đến: A. Nhân phẩm, danh dự B. Tính mạng, sức khỏe, thân thể C. A, B đúng D. A, B sai Câu 16: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân có nghĩa là không ai được ...... hoặc tự ý mở thư tín, điện tín của người khác, không được nghe trộm điện thoại. A. chiếm đoạt B. đánh cắp C. cướp giật D. cầm lấy Câu 17: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa là A. Không ai có quyền kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân. B. Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn và bí mật. C. Không ai có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân. D. Không tổ chức nào có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân. Câu 18: Ý nghĩa của quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là A. Đảm bảo đời sống riêng tư cho mỗi cá nhân. B. Đảm bảo quyền cho mỗi công dân dân chủ. C. Đảm bảo quyền tự chủ của mỗi cá nhân. D. Đảm bảo sự công bằng cho mỗi cá nhân. Câu 19: Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín? A. Kiểm tra số lượng thư trước khi gửi. B. Trả lại thư vì không đúng tên người nhận. C. Đọc giùm thư cho bạn khiếm thị. D. Bóc xem các thư bị gửi nhầm. Câu 20: Đọc trộm tin nhắn của bạn học cùng lớp vi phạm quyền nào? A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể. B. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm. C. Quyền bầu cử và ứng cử. D. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

Câu 20: Để khắc phục tật cận thị, ta cần đeo loại kính có tính chất như A. kính phân kì. B. kính hội tụ. C. kính lão. D. kính râm (kính mát). Câu 21: Để khắc phục tật mắt lão, ta cần đeo loại kính có tính chất như A. kính phân kì. B. kính hội tụ. C. kính mát. D. kính râm. Câu 22: Tác dụng của kính lão là để A. nhìn rõ vật ở xa mắt. B. nhìn rõ vật ở gần mắt. C. thay đổi võng mạc của mắt. D. thay đổi thể thủy tinh của mắt Câu 23: Mắt cận cần đeo loại kính A. phân kỳ để nhìn rõ các vật ở xa. B. hội tụ để nhìn rõ các vật ở xa. C. phân kỳ để nhìn rõ các vật ở gần. D. hội tụ để nhìn rõ các vật ở gần. Câu 24: Mắt cận có điểm cực viễn A. ở rất xa mắt. B. xa mắt hơn điểm cực viễn của mắt bình thường. C. gần mắt hơn điểm cực viễn của mắt bình thường. D. xa mắt hơn điểm cực viễn của mắt lão. Câu 25: Tác dụng của kính cận là để A. tạo ảnh ảo nằm ngoài khoảng cực viễn của mắt. B. tạo ảnh ảo nằm trong khoảng cực viễn của mắt. C. tạo ảnh thật nằm ngoài khoảng cực viễn của mắt. D. tạo ảnh thật nằm trong khoảng cực viễn của mắt. Câu 26: Tác dụng của kính lão là để A. tạo ảnh ảo nằm ngoài khoảng cực cận của mắt. B. tạo ảnh ảo nằm trong khoảng cực cận của mắt. C. tạo ảnh thật nằm ngoài khoảng cực cận của mắt. D. tạo ảnh thật nằm trong khoảng cực cận của mắt. Câu 27: Mắt của một người có khoảng cực viễn là 50cm. Thấu kính mang sát mắt sử dụng phù hợp là thấu kính A. hội tụ có tiêu cự 50cm. B. hội tụ có tiêu cự 25cm. C. phân kỳ có tiêu cự 50cm. D. phân kỳ có tiêu cự 25cm. Câu 28: Có thể dùng kính lúp để quan sát A. Trận bóng đá trên sân vận động. B. Một con vi trùng. C. Các chi tiết máy của đồng hồ đeo tay. D. Kích thước của nguyên tử. Câu 29: Phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây khi nói về kính lúp là: A. Kính lúp là dụng cụ bổ trợ cho mắt khi quan sát các con vi khuẩn. B. Kính lúp thực chất là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn. C. Sử dụng kính lúp giúp ta quan sát rõ hơn ảnh thật của những vật nhỏ. D. Kính lúp thực chất là thấu kính phân kì có tiêu cự ngắn.