a ) Nhờ bác lao công /, sân trường /luôn sạch sẽ .
Trạng ngữ / Chủ ngữ / Vị ngữ
Quan hệ từ là từ nhờ . Thuộc kiểu câu đơn.
b ) Vì học giỏi /, tôi / đã được bố thưởng quà.
Trạng ngữ CN Vị ngữ
Quan hệ từ là từ vì. Thuộc kiểu câu đơn.
c ) Nhờ An / học giỏi / mà bạn /đc thưởng quà.
CN VN CN VN
Quan hệ từ là từ nhờ - mà. Thuộc kiểu câu ghép.
d ) Nhờ tôi / đi học sớm / mà tôi / tránh đc trận mưa rào .
CN VN CN VN
Quan hệ từ là từ nhờ - mà . Thuộc kiều câu ghép.
e ) Do không học bài , tôi / đã bị điểm kém .
CN VN
Quan hệ từ là từ do. Thuộc kiểu câu đơn.
f ) Tại tôi mà cả lớp / đã bị mất điểm thi đua.
CN VN
Quan hệ từ là từ mà. Thuộc kiểu câu đơn.
h ) Nhờ tập tành đều đặn, Dế Mèn / rất khỏe.
CN VN
Quan hệ từ là từ nhờ. Thuộc kiểu câu đơn.
i ) Vì thành tích của lớp, các bạn ấy / đã thi đấu hết mình.
CN VN
Quan hệ từ là từ vì . Thuộc kiểu câu đơn.
l ) Tuy Lan / học giỏi / nhưng bạn ấy / ko hề kiêu căng.
CN VN CN VN
Quan hệ từ là từ tuy - nhưng . Thuộc kiểu câu ghép.
n ) Tuy rét nhưng các bạn ấy / vẫn đi học đều.
CN VN
Quan hệ từ là từ tuy - nhưng . Thuộc kiểu câu đơn.
o ) Mặc dù nhà nghèo nhưng bạn ấy / vẫn học giỏi.
CN VN
Quan hệ từ là từ mặc dù - nhưng. Thuộc kiểu câu đơn.
p ) Lan / ko chỉ học giỏi / mà chị ấy / còn giúp đỡ bạn bè.
CN VN CN
Thuộc kiểu câu ghép.
q) Nếu thời tiết / khắc nghiệt, /bà con quê tôi / sẽ ko có gì để ăn.
CN VN CN VN
Quan hệ từ là từ nếu. Thuộc kiểu câu ghép.
r ) Nếu mưa, chúng tôi / sẽ ở lại nhà.
CN VN
Quan hệ từ là từ nếu. Thuộc kiểu câu đơn.
w) Anh ấy / đi học bằng chiếc xe máy màu đỏ.
CN VN
Thuộc kiểu câu đơn.