giúp mình với ạaa giải tiết giúp mình nhé

Các câu hỏi liên quan

Câu 1: Cho các kim loại sau: K, Ag, Mg, Al, Ba và Cu. Số lượng kim loại có hóa trị II là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 2: Kim loại nào vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dung với dung dịch NaOH? A. Al. B. Fe. C. Cu. D. Ag. Câu 3: Kim loại nào tác dụng với Cl2 hay HCl đều thu cùng một muối? A. Ag. B. Fe. C. Cu. D. Mg. Câu 4: Hòa tan 4,6 gam kim loại R có hóa trị I vào nước thu được 200 gam dung dịch chứa chất tan có nồng độ 4%. Kim loại R là A. Ag. B. K. C. Na. D. Li. Câu 5: Hòa tan m gam Al vào dung dịch HCl dư thu được a mol khí. Cũng lượng Al này hòa tan vào dung dịch KOH thì số mol khí thu được là A. a. B. 1,5a. C. 1,8a. D. 2a. Câu 6: Thực hiện hai thí nghiệm: - Nhúng thanh kim loại X vào dung dịch HCl thấy có khí thoát ra. - Nhúng thanh kim loại Y vào dung dịch muối của X thì thấy có phản ứng xảy ra. Thanh kim loại X và Y lần lượt là A. Fe và Cu. B. Fe và Al. C. Al và Fe. D. Cu và Fe. Câu 7: Có bao nhiêu phản ứng đúng trong các phản ứng sau? (1) K2O + H2O  KOH. (2) SO2 + Ba(OH)2  BaSO3 + H2O. (3) Al2O3 + KOH  KAlO2+ H2. (4) CuSO4 + HCl  CuCl2+ H2SO4. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 8: Có bao nhiêu nhận xét sai trong các nhận xét sau? - Các đồ vật bằng nhôm rất bền trong không khí do có lớp oxit bên ngoài bảo vệ. - Các oxit CO, NO là những oxit trung tính. - Al và Fe không tác dụng với H2SO4 loãng, nguội. - Dùng AgNO3 để phân biệt Na3PO4 và NaCl. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 6,4 gam Cu vào bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. Sau phản ứng thấy thoát ra khí SO2. Khối lượng bình đựng dung dịch axit sẽ A. Giảm 19,6 gam. B. Tăng 6,4 gam. C. Giảm 6,4 gam. D. Không thay đổi. Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 20,7 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 bằng lượng NaOH 1M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 6,72L H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch NaOH đã dùng là A. 700 mL. B. 600 mL. C. 500 mL. D. 400 mL. mình cần gấp mình sẽ đánh giá 5 sao