a)
Hiện tượng: tạo chất kết tủa màu trắng là \(H_2SiO_3\)
\(C{O_2} + {K_2}SI{O_3} + {H_2}O\xrightarrow{{}}{K_2}C{O_3} + {H_2}Si{O_3}\)
c)
Hiện tượng: Lúc đầu \(Ba\) tan sủi bọt khí không màu, sau đó tạo kết tủa trắng đồng thời thu được dung dịch tách lớp.
\(Ba + 2{H_2}O\xrightarrow{{}}Ba{(OH)_2} + {H_2}\)
\(Ba{(OH)_2} + {({C_6}{H_5}N{H_3})_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}BaS{O_4} + 2{C_6}{H_2}N{H_2} + 2{H_2}O\)
d)
Hiện tượng: tạo kết tủa trắng và sau đó thu được dung dịch tách lớp
\(2NaHS{O_4} + {({C_6}{H_5}O)_2}Ba\xrightarrow{{}}BaS{O_4} + N{a_2}S{O_4} + 2{C_6}{H_5}OH\)
e)
Vào \(NaAlO_2\): xuất hiện kết tủa keo trắng tới cực đại, sau đó kết tủa tăng dần.
\(2KHS{O_4} + 2NaAl{O_2} + 2{H_2}O\xrightarrow{{}}{K_2}S{O_4} + N{a_2}S{O_4} + 2Al{(OH)_3}\)
\(6KHS{O_4} + 2Al{(OH)_3}\xrightarrow{{}}{K_2}S{O_4} + A{l_2}{(S{O_4})_3} + 6{H_2}O\)
Vào \(Na_2CO_3\): lúc đầu chưa có hiện tượng gì, sau đó bắt đầu xuất hiện khí không màu thoát ra.
\(2KHS{O_4} + 2N{a_2}C{O_3}\xrightarrow{{}}{K_2}S{O_4} + N{a_2}S{O_4} + 2NaHC{O_3}\)
\(2KHS{O_4} + 2NaHC{O_3}\xrightarrow{{}}{K_2}C{O_4} + N{a_2}S{O_4} + 2C{O_2} + 2{H_2}O\)
g)
Dung dịch \(KHSO_4\) chứ em
Hiện tượng: rắn tan tạo dung dịch màu nâu đỏ
\(F{e_3}{O_4} + 8KHS{O_4}\xrightarrow{{}}4{K_2}S{O_4} + FeS{O_4} + F{e_2}{(S{O_4})_3} + 4{H_2}O\)