1.
a) - Tính chất vật lí: là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí
- Tính chất hoá học:
+ Tác dụng với kim loại: tác dụng được với hầu hết kim loại (trừ Au, Pt) → Oxit
VD: Na + O2 → Na2O
b) Các phương trình sai: KCl2, H3SO4, H3O
⇒ Sửa lại: KCl, H2SO4, H2O
2.
a) - Sự cháy: là sự oxi hoá toả nhiều nhiệt, có phát sáng
- Sự oxi hoá chậm: là sự oxi hoá chậm, toả ít nhiệt
b) Để dập ngọn lửa xăng dầu đang cháy thì người ta dùng vải dày hoặc cát
3.
nH2= 3,36/22,4=0,15 (mol) ; nO2=6,4/32=0,2(mol)
PTHH: 2H2 + O2 → 2H2O
0,15 0,2
a) Nhận thấy $\frac{nH2}{2}$ < $\frac{nO2}{1}$ ⇔ $\frac{0,15}{2}$ < $\frac{0,2}{1}$
⇒ Chất dư là O2
PTHH: 2H2 + O2 → 2H2O
0,15 → 0,075→0,15
⇒ Dư 0,2 - 0,075 = 0,125 (mol)
b) mH2O= 0,15 x 18 = 2,7g
c) PTHH: 2H2 + O2 → 2H2O
0,25 ←0,125
mH2 để phản ứng hết với chất còn dư: 0,25 x 2 = 0,5g