Câu 9:
nCaO= nCa(OH)2= 0,1 mol
nCO2= 0,125 mol
CO2+ Ca(OH)2 -> CaCO3+ H2O
=> Tạo 0,1 mol CaCO3, dư 0,025 mol CO2
CaCO3+ CO2+ H2O -> Ca(HCO3)2
=> Có 0,125 mol CaCO3 tan
=> Dư 0,1-0,025= 0,075 mol CaCO3 ko tan
=> mCaCO3= 7,5g
Câu 10:
CaO+ H2O -> Ca(OH)2
Na2CO3+ Ca(OH)2 -> CaCO3+ 2NaOH
Câu 11:
nHCl= $\frac{200.14,6\%}{36,5}$= 0,8 mol
Coi hỗn hợp muối là NaHSO3. Khi đó mol muối là cực đại
=> n muối= $\frac{50}{104}$= 0,48 mol
NaHSO3+ HCl -> NaCl+ SO2+ H2O
=> HCl dư. Phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 12:
Cho 4 chất vào nước. Phân thành 2 nhóm: muối tan (Na2CO3, CaCl2), muối ko tan (MgCO3, BaCO3).
Nhỏ dư HCl vào 2 muối tan. Na2CO3 có khí ko màu, muối kia là CaCl2.
Na2CO3+ 2HCl -> 2NaCl+ CO2+ H2O
Nhỏ dư H2SO4 vào 2 muối k tan. BaCO3 tan, tạo khí, có kết tủa. MgCO3 tan, tạo khí.
BaCO3+ H2SO4 -> BaSO4+ CO2+ H2O
MgCO3+ H2SO4 -> MgSO4+ CO2+ H2O
Câu 13:
nH2SO4= $\frac{294.20\%}{98}$= 0,6 mol
R2O3+ 3H2SO4 -> R2(SO4)3+ 3H2O
=> nR2O3= 0,2 mol
=> M R2O3= $\frac{32}{0,2}$= 160 (Fe2O3)
Câu 14:
Nhỏ Ca(OH)2 vào 3 dd. KCl ko hiện tượng. NH4NO3 có khí mùi khai. Ca(H2PO4)2 có kết tủa
2NH4NO3+ Ca(OH)2 -> Ca(NO3)2+ 2NH3+ 2H2O
Ca(H2PO4)2+ Ca(OH)2 -> Ca3(PO4)2+ 2H2O