1. scientists ( đứng đầu câu ta dùng danh từ - vì đằng sau có tobe "are" nên danh từ cần chia ở số nhiều - scientist (n): nhà khoa học )
2. building ( This/It + is/was + so sánh nhất + N - building (n): tòa nhà )
3. childhood ( sau tính từ "happy" cần 1 danh từ để bổ nghĩa cho nó - childhood (n): thời thơ ấu - Anh ấy sẽ không bao giờ quên quãng thời gian thơi thơ ấu vui vẻ của mình. )
4. active ( trước danh từ "member" cần 1 tính từ để bổ nghĩa cho nó - active (adj): lanh lợi )
5. dangerous ( trước danh từ "disease" cần 1 tính từ để bổ nghĩa cho nó - dangerous (adj): nguy hiểm )
6. daily ( trước danh từ "newspaper" cần 1 tính từ để bổ nghĩa cho nó - daily (adj): hằng ngày )
7. tired ( sau Vbe cần 1 tính từ, ở đây ta có 2 dạng tính từ là tính từ đuôi "ed" và tính từ đuôi "ing" - ta dùng V_ed để chỉ trạng thái, cảm giác của con người, V_ing dùng để chỉ trạng thái, tính chất của sự vật, sự việc - ở đây chỉ người nên ta dùng V_ed - tired (adj): mệt mỏi )
8. sunny ( trước danh từ "day" cần 1 tính từ để bổ nghĩa cho nó - sunny (adj): có nắng )
9. useful ( sau Vbe là 1 tính từ - useful (adj): hữu ích, hữu dụng )
10. attractive ( sau các hệ từ: be, seem, look, become, get, feel .... là 1 tính từ - attractive (adj): thu hút, lôi cuốn, hấp dẫn )