Saccarozơ và glucozơ đều thuộc loại:A. Đisaccarit. B. Monosaccarit. C. Polisaccarit. D. Cacbohiđrat.
Đem thực hiện phản ứng chuyển hóa xenlulozơ thành xenlulozơ trinitrat bằng phản ứng với HNO3 đặc, dư (xt H2SO4 đặc) thì cứ 162 gam xenlulozơ thì thu được 237,6 gam xenlulozơ trinitrat. Vậy hiệu suất phản ứng là:A. 70%. B. 75%. C. 56%. D. 80%.
Từ 1 kg gạo (chứa 70% tinh bột) bằng phương pháp lên men, người ta điều chế được 1 lít cồn etylic 36,80. Xác định hiệu suất chung của quá trình lên men? (Khối lượng riêng của etanol= 0,8 gam/ml; nước= 1,0 gam/ml).A. 52%. B. 44%. C. 74%. D. 63%.
Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có: A. Nhóm chức ancol. B. Nhóm chức axit. C. Nhóm chức anđehit. D. Nhóm chức xeton.
Glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người lớn. Chất này được điều chế bằng cách:A. Thủy phân tinh bột nhờ xúc tác axit clohidric. B. Lên men sobitol. C. Hiđro hóa sobitol. D. Chuyển hóa từ Fructozơ trong môi trường axit.
Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của?A. Ancol. B. Xeton. C. Amin. D. Anđehit.
Cho các phản ứng sau: (a) Fructozơ + dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng) → (b) Glucozơ + Cu(OH)2/OH- (đun nóng) → (c) Stiren + dung dịch KMnO4 → (d) Toluen + dung dịch KMnO4 (đun nóng) → (e) Etylen glicol + Cu(OH)2 →Số phản ứng tạo ra chất kết tủa là:A. 7. B. 4. C. 5. D. 6.
Tinh bột động vật là: A. Amilozơ. B. Amilopectin. C. Glicogen. D. Glixerol.
Poli(vinyl axetat) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?A. C2H5COOCH=CH2 B. CH2=CHCOOC2H5 C. CH3COOCH=CH2 D. CH2=CHCOOCH3
Khi đốt cháy polime X chỉ thu được khí cacbonic và hơi nước theo tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 1. X là polime nào trong số các polime sau đây?A. Xenlulozơ. B. Polietilen. C. Poli(vinyl clorua). D. Cao su buna.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến