Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có: A. Nhóm chức ancol. B. Nhóm chức axit. C. Nhóm chức anđehit. D. Nhóm chức xeton.
Glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người lớn. Chất này được điều chế bằng cách:A. Thủy phân tinh bột nhờ xúc tác axit clohidric. B. Lên men sobitol. C. Hiđro hóa sobitol. D. Chuyển hóa từ Fructozơ trong môi trường axit.
Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của?A. Ancol. B. Xeton. C. Amin. D. Anđehit.
Cho các phản ứng sau: (a) Fructozơ + dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng) → (b) Glucozơ + Cu(OH)2/OH- (đun nóng) → (c) Stiren + dung dịch KMnO4 → (d) Toluen + dung dịch KMnO4 (đun nóng) → (e) Etylen glicol + Cu(OH)2 →Số phản ứng tạo ra chất kết tủa là:A. 7. B. 4. C. 5. D. 6.
Tinh bột động vật là: A. Amilozơ. B. Amilopectin. C. Glicogen. D. Glixerol.
Poli(vinyl axetat) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?A. C2H5COOCH=CH2 B. CH2=CHCOOC2H5 C. CH3COOCH=CH2 D. CH2=CHCOOCH3
Khi đốt cháy polime X chỉ thu được khí cacbonic và hơi nước theo tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 1. X là polime nào trong số các polime sau đây?A. Xenlulozơ. B. Polietilen. C. Poli(vinyl clorua). D. Cao su buna.
Thuỷ phân 70,0 gam một polipeptit X được với hiệu suất 80% thu được 70,2 gam một amino axit Y. Công thức cấu tạo của Y là:A. H2N[CH2]5COOH. B. H2N-CH2-CH2COOH. C. H2N-CH(CH3)COOH. D. H2N-CH2-CH2COOH và H2N-CH(CH3)COOH.
Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien và acrilonitrin với xúc tác Na thu được một loại cao su Buna-N chứa 10,44% nitơ về khối lượng. Tỉ lệ số mol buta-1,3-đien và acrilonitrin trong cao su trên là:A. 2 : 3. B. 2 : 1. C. 3 : 2. D. 4 : 3.
Từ 150kg metyl metacrylat có thể điều chế được m kilogam thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) với hiệu suất 90%. Giá trị của m là: A. 135n. B. 150. C. 135. D. 150n.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến