Sóng cơ trên mặt nước truyền đi với vận tốc 32 m/s, tần số dao động tại nguồn là 50 Hz. Có hai điểm M và N dao động ngược pha nhau. Biết rằng giữa hai điểm M và N còn có 3 điểm khác dao động cùng pha với M. Khoảng cách giữa hai điểm M, N bằngA.0,96 mB.2,24 mC.1,6 mD.2,28 m
Dòng điện Phu-cô làA.dòng điện cảm ứng sinh ra trong khối vật dẫn khi khối vật dẫn chuyển động cắt các đường sức từB.dòng điện xuất hiện trong tấm kim loại khi nối tấm kim loại với hai cực của nguồn điệnC.dòng điện cảm ứng sinh ra trong mạch kín khi từ thông qua mạch biến thiênD.dòng điện chạy trong khối vật dẫn
Hai vật M và N theo thứ tự dao động điều hòa theo hai phương Ox, Oy vuông góc với nhau, có cùng vị trí cân bằng O. Phương trình dao động của M và N lần lượt là \({x_M} = A\cos \left( {\omega t + {\varphi _1}} \right)\); \({y_N} = A\sqrt 3 \cos \left( {\omega t + {\varphi _2}} \right)\). Tại thời điểm t1 vật M có li độ 1 cm. Tại thời điểm \({t_2} = {t_1} + \dfrac{\pi }{{2\omega }}\) vật N có li độ 2 cm. Biết tại mọi thời điểm ta luôn có mối liên hệ giữa li độ và vận tốc của hai vật là \({x_M}{v_M} + {y_N}{v_N} = 0\). Khoảng cách giữa hai vật tại thời điểm t1 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?A.3,1 cmB.1,2 cmC.6,2 cmD.2,5 cm
Một con lắc lò xo gồm một lò xo nhẹ có độ cứng \(k\), vật nhỏ có khối lượng \(m\). Con lắc dao động điều hòa với chu kì làA.\(T = \dfrac{1}{{2\pi }}\sqrt {\dfrac{k}{m}.} \)B.\(T = 2\pi \sqrt {\dfrac{k}{m}} .\)C.\(T = 2\pi \sqrt {\dfrac{m}{k}} .\)D.\(T = \dfrac{1}{{2\pi }}\sqrt {\dfrac{m}{k}} \)
Con lắc đơn có chiều dài \(l = 2m\), dao động với biên độ góc \({\alpha _0} = 0,1rad\), biên độ dài của con lắc làA.\(2cm\)B.\(20cm\)C.\(0,2cm\)D.\(0,2dm\)
Một vật dao động điều hòa với chu kì \(T\). Động năng của vật này biến thiên điều hòa với chu kìA.\(T/2.\)B.\(T.\)C.\({T^2}.\)D.\(2T.\)
Một con lắc đơn dao động điều hòa với phương trình là \(s = 6cos2\pi t\left( {cm} \right)\) ( t tính bằng s). Chu kì dao động của con lắc làA.\({\left( {2\pi } \right)^{ - 1}}s.\)B.\({\pi ^{ - 1}}s.\)C.\(0,5s.\)D.\(1s.\)
Một ống dây có độ tự cảm \(L\), dòng điện chạy qua ống dây là \(I\). Năng lượng từ trường của ống dây làA.\({\rm{W}} = \dfrac{1}{2}L{i^2}.\)B.\({\rm{W}} = Li.\)C.\({\rm{W}} = \dfrac{{{i^2}}}{{2L}}.\)D.\({\rm{W}} = \dfrac{1}{2}{L^2}i.\)
Xét hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, độ lệch pha không đổi theo thời gian. Dao động thứ nhất có biên độ \({A_1}\) và pha ban đầu \({\varphi _1}\), dao động thứ hai có biên độ \({A_2}\) và pha ban đầu \({\varphi _2}\). Pha ban đầu của dao động tổng hợp xác định bởi công thứcA.\(\tan \varphi = \dfrac{{{A_1}cos{\varphi _1} + {A_2}cos{\varphi _2}}}{{{A_1}\sin {\varphi _1} + {A_2}\sin {\varphi _2}}}.\)B.\(\tan \varphi = \dfrac{{{A_1}\sin {\varphi _1} + {A_2}\sin {\varphi _2}}}{{{A_1}cos{\varphi _1} + {A_2}cos{\varphi _2}}}.\)C.\(\tan \varphi = \dfrac{{{A_1}\sin {\varphi _2} + {A_2}\sin {\varphi _1}}}{{{A_1}cos{\varphi _2} + {A_2}cos{\varphi _1}}}.\)D.\(\tan \varphi = \dfrac{{{A_1}cos{\varphi _2} + {A_2}\sin {\varphi _1}}}{{{A_1}cos{\varphi _2} + {A_2}\sin {\varphi _1}}}.\)
Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường với tốc độ \(120cm/s\), tần số của sóng thay đổi từ \(10Hz\) đến \(15Hz\). Hai điểm cách nhau \(12,5cm\) luôn dao động vuông pha. Bước sóng của sóng cơ đó làA.\(10cm.\)B.\(12cm\)C.\(8cm\)D.\(10,5cm\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến