Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen có 2 alen (A trội hoàn toàn so voái a). Sau đó, con người đã săn bắt phần lớn các cá thể có kiểu hình trội về gen này. Cấu trúc di truyền của quần thể sẽ thay đổi theo hướngA. tần số alen A và tần số alen a đều giảm đi. B. tần số alen A và tần số alen a đều giảm đi. C. tần số alen A giảm đi, tần số alen a tăng lên. D. tần số alen A tăng lên, tần số alen a giảm đi.
Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,4Aa: 0,6aa. Nếu biết alen A là trội không hoàn toàn so với alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng làA. 40%. B. 36%. C. 4%. D. 16%.
Giả sử ở người, xét gen 1 và gen 2 đều có 2 alen (A và a) nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường, gen 3 có 2 alen (B và b) liên kết với giới tính X không tương ứng trên NST Y. Số kiểu gen tối đa về cả 3 cặp gen trên trong quần thể làA. 60. B. 90. C. 15. D. 50.
Kết thúc kì sau I của giảm phân, hai nhiễm sắc thể kép cùng cặp tương đồng có hiện tượngA. cùng di chuyển về 1 cực tế bào. B. cùng nằm trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. C. mỗi chiếc phân li về 1 cực tế bào. D. không phân li.
Phân đôi tế bào là hình thứcA. phân bào có tơ. B. phân bào trực tiếp. C. phân bào nguyên nhiễm. D. phân bào giảm nhiễm.
Một tế bào sinh dục chín của 1 loài sinh vật giảm phân bình thường. Xét 2 cặp NST tương đồng được kí hiệu là AaBb. Kí hiệu của 2 cặp NST này tại thời điểm kì giữa lần phân bào 1 của giảm phân làA. AaBb. B. AAaaBBbb. C. AABB và aabb. D. AABB và aabb hoặc AAbb và aaBB.
Cho sơ đồ giải phóng năng lượng ở vi sinh vật sau đây:Chất cho electron là chất hữu cơ Chất nhận electron cuối cùng là O2, , (D?) là quá trìnhA. lên men. B. hô hấp kị khí. C. hô hấp hiếu khí. D. hóa dưỡng vô cơ.
Tại sao trâu, bò đồng hoá được rơm, rạ, cỏ giàu chất xơ?A. Vì trâu, bò là động vật nhai lại. B. Vì trong rơm, rạ, cỏ có nhiều vi sinh vật phân giải chất xơ. C. Vì dạ cổ của trâu, bò có chứa vi sinh vật phân giải xenlulôzơ, hemixenlulôzơ, pecton ở rơm, rạ, cỏ. D. Vì dạ cổ của trâu, bò có chứa men tiêu hoá phân giải xenlulôzơ, hemixenlulôzơ, pecton ở rơm, rạ, cỏ.
Sử dụng chất hoá học ức chế sinh trưởng của vi sinh vật nhằm mục đíchA. sản xuất chất chuyển hoá sơ cấp. B. sản xuất chất chuyển hoá thứ cấp. C. kích thích sinh trưởng của vi sinh vật. D. kiểm soát sinh trưởng của vi sinh vật.
Gen S của sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và A/G= 4,0. Gen S bị đột biến điểm tạo ra alen s có tỉ lệ A/G ≈ 4,0167. Dạng đột biến đã xảy ra với gen S làA. thêm một cặp A-T. B. mất một cặp G-X. C. thay thế G-X bằng A-T. D. thay thế A-T bằng G-X.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến