Gọi S là tập các số tự nhiên có 4 chữ số đôi một khác nhau được chọn từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6. Chọn ngẫu nhiên một số từ tập S. Tính xác suất để số được chọn là số chẵn đồng thời số hàng đơn vị bằng tổng các số hàng chục, trăm và nghìn.
+) Gọi số số tự nhiên có 4 chữ số đôi một khác nhau được chọn từ các chữ số 0, 1 , 2 , 3 ,4 , 5 ,6 là \(\overline{abcd}\)
+) Số phần tử của S: \(A_{7}^{4}-A_{6}^{3}=720\)
+) Số được chọn thỏa mãn yêu cầu đề bài nếu \(\left\{\begin{matrix} d\in \begin{Bmatrix} 0;2;4;6 \end{Bmatrix}\\ d=a+b+c \end{matrix}\right.\Rightarrow \left\{\begin{matrix} d\in \begin{Bmatrix} 4;6 \end{Bmatrix}\\ d=a+b+c \end{matrix}\right.\)
Gọi A là biến cố: “để số được chọn là số chẵn đồng thời số hàng đơn vị bằng tổng số hàng trục, trăm và nghìn.
Số có dạng \(\overline{abc4},a+b+c=4\) suy ra tập \(\begin{Bmatrix} a;b;c \end{Bmatrix}\) là \(\begin{Bmatrix} 0;1;3 \end{Bmatrix}\) suy ra số các số hạng đó là: 3! - 2! = 4
Số có dạng \(\overline{abc6}, a+b+c=6\) suy ra tập \(\begin{Bmatrix} a;b;c \end{Bmatrix}\) có thể là 1 tròng các tập \(\begin{Bmatrix} 0;1;5 \end{Bmatrix}; \begin{Bmatrix} {0;2;4} \end{Bmatrix}\begin{Bmatrix} {1;2;3} \end{Bmatrix}\) suy ra số các số có dạng đó là: 2(3! - 2!) + 3! = 14