Gửi admin,
Điện phân dung dịch Fe2(SO4)3 và HCl đến khi có khi ở catốt
Thí nghiệm có sự tạo thành kim loại?
Không tạo thành kim loại được, catot chỉ xảy ra 2 phản ứng:
Fe3+ + 1e —> Fe2+
2H+ + 2e —> H2
Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O thuộc loại hợp chất no, mạch hở và chứa hai loại nhóm chức. Thủy phân X trong môi trường axit vô cơ loãng, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T (Y và Z thuộc loại hợp chất đơn chức, có cùng số nguyên tử cacbon và đều tác dụng với Na giải phóng H2). Nếu đốt cháy hoàn toàn Y thì thu được nCO2 = nH2O. Nếu đốt cháy hoàn toàn Z thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3. Cho 0,52 gam T phản ứng hết với dung dịch AgNO3/NH3, thu được 1,08 gam Ag và chất hữu cơ E (ME – MT = 50). Chọn nhận xét sai?
A. Tổng số nguyên tử C trong X, Y, Z và T bằng 14
B. Tỉ lệ nguyên tử H trong Y và T là 1:1
C. Ở nhiệt đô thường chất Y không tác dụng với Cu(OH)2
D. Chất T có mạch cacbon không phân nhánh
Cho sơ đồ phản ứng sau: (đúng tỷ lệ mol các chất) (1) Este X (C6H10O4) + 2NaOH → X1 + 2X2 (t°) (2) X2 → X3 (H2SO4, 140°C) (3) X1 + 2NaOH → H2 + 2Na2CO3 (CaO, t°) (4) X2 → X4 (H2SO4, 170°C) Nhận định nào sau đây là chính xác.
A. X3 có hai nguyên tử C trong phân tử.
B. X4 có 4 nguyên tử H trong phân tử.
C. Trong X có một nhóm -CH2-
D. Trong X1 có một nhóm -CH2-
Cho các phát biểu sau:
(a) Dãy các chất: Fe2(SO4)3, K2Cr2O7, Saccarozơ, CO2 đều không có tính khử.
(b) Dãy các chất: Axit aminoaxetic, etyl axetat, nhôm oxit, bạc nitrat tác dụng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
(c) Nhôm và Crom đều được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 cà Cr2O3 tương ứng.
(d) Có thể dùng thùng nhôm để chuyên chở axit HNO3 đặc nguội.
(e) Fe(OH)2 dễ bị khử trong không khí.
Số phát biểu đúng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Cho hỗn hợp X gồm 3 kim loại K, Al, Fe vào nước dư thu được dung dịch Y, phần không tan Z có khối lượng 11,15 gam và 6,72 lit H2. Cho Z vào 100ml dung dịch CuSO4 3M thu được 16 gam chất rắn T. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong X, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Hòa tan hoàn toàn 6,43 gam hỗn hợp X gồm Al, K và K2O vào nước (dư, nhiệt độ thường), thu được dung dịch Y trong suốt và 2,576 lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl 0,2M vào Y. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích dung dịch HCl tham gia phản ứng (x ml) được biểu diễn bởi đồ thị sau:
Giá trị của a là A. 380. B. 400. C. 420. D. 440.
Một hợp chất hữu cơ B có chứa các nguyên tố (C, H, O) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn B bằng một lượng oxi vừa đủ thu được: mH2O = 9mB/15,4 và VCO2 = 8VO2/9. Tìm công thức phân tử của B.
Hỗn hợp X gồm các chất K2O, KHCO3, BaCl2 có số mol bằng nhau. Hòa tan hỗn hợp X vào nước (dư). Viết các phương trình hóa học và xác định thành phần chất tan trong dung dịch thu được.
Hòa tan hết 2m(g) kim loại M trong lượng dư dung dịch H2SO4 (đặc nóng) thu được V(lít) khí SO2. Mặt khác, hòa tan hết m(g) hợp chất X (X là sunfua của kim loại M) trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng cũng thu được V(lít) khí SO2. Biết SO2 là sản phẩm khử duy nhất của các quá trình trên. Xác định M và X
Một hiđrocacbon A chứa 85,71% C. 1. Tìm công thức nguyên của A. 2. Cho A tác dụng với dung dịch Br2 được sản phẩm cộng B chứa 85,11% brom. Hãy suy ra công thức phân tử, công thức cấu tạo, gọi tên A, B.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến