Dựa vào sản phẩm khử sau phản ứng : - Nếu sinh ra chất rắn có màu vàng ($S$), khí có mùi trứng thối $(H_2S)$ hoặc khí có mùi hắc $(SO_2)$ thì chứng tỏ axit là $H_2SO_4$ đặc $2Fe + 6H_2SO_4 → Fe_2(SO_4)_3 + 3SO_2 + 6H_2O$(I) $2Fe + 4H_2SO_4 → Fe_2(SO_4)_3 + S + 4H_2O$(II) $8Fe + 15H_2SO_4 → 4Fe_2(SO_4)_3 + 3H_2S + 12H_2O$(III) - Nếu khí sinh ra là khí không màu không mùi $(H_2)$ thì chứng tỏ axit đó là $H_2SO_4$ loãng $Fe + H_2SO_4 → FeSO_4 + H_2$ Dựa vào số mol của $Fe$ vào $H_2SO_4$ - Đối với $H_2SO_4$ đặc nóng : Theo phương trình (I),(II) và (III) ta có : Nếu $n_{Fe} : n_{H_2SO_4} = 2 : 6 = 1 : 3$ Nếu $n_{Fe} : n_{H_2SO_4} = 2 : 4 = 1 : 2$ Nếu $n_{Fe} : n_{H_2SO_4} = 8 : 15$ thì chứng tỏ axit đó là $H_2SO_4$ đặc nóng - Đối với $H_2SO_4$ loãng : Nếu $n_{Fe} : n_{H_2SO_4} = 1 : 1$ thì chứng tỏ axit đó là $H_2SO_4$ loãng - Dựa vào muối sau phản ứng : Nếu có $Fe_2(SO_4)_3$ sau phản ứng thì chứng tỏ axit đã dùng là $H_2SO_4$ đặc nóng