Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử $\displaystyle {{C}_{{10}}}{{H}_{{14}}}{{O}_{6}}$ trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó làA. $\displaystyle C{{H}_{3}}-COONa;\text{ }HCOONa\text{ }v\grave{a}\,C{{H}_{3}}-CH=CH-COONa.$ B. $\displaystyle C{{H}_{2}}=CH-COONa;\text{ }C{{H}_{3}}-C{{H}_{2}}-COONa\text{ }v\grave{a}\text{ }HCOONa.$ C. $\displaystyle C{{H}_{2}}=CH-COONa;\text{ }HCOONa\text{ }v\grave{a}\,CH\equiv C-COONa.$ D. $\displaystyle HCOONa;\text{ }CH\equiv C-COONa\text{ }v\grave{a}\,C{{H}_{3}}-C{{H}_{2}}-COONa.$
Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng làA. 17,80 gam. B. 18,24 gam. C. 16,68 gam. D. 18,38 gam.
Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (o-CH3COO–C6H4–COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là A. 0,72. B. 0,48. C. 0,96. D. 0,24.
Tên gọi của este nào sau đây chưa đúng?A. CH3COOCH3: metyl axetat B. CH2=CH-COOC2H5: etyl acrylat C. HCOOC6H5: Benzyl fomiat D. CH3-COO-CH-CH=CH2: anlyl axetat
Đun nóng một rượu A với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được olefin duy nhất. Công thức tổng quát của X là (với n > 0, nguyên):A. CnH2n+1OH. B. ROH. C. CnH2n+1CH2OH. D. CnH2n+2O.
7,04 gam một este đơn chức tác dụng vừa đủ với 80 (ml) dung dịch NaOH 1M, thu được 2 chất X và Y. Đốt cháy hết m gam Y được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Oxi hoá Y được chất có khả năng phản ứng tráng bạc. Công thức thu gọn của X, Y lần lượt là:A. HCOONa và CH3CH2CH2OH. B. CH3COONa và CH3CH2OH. C. CH3CH2COONa và CH3OH. D. HCOONa và CH3CH(CH3)OH.
Cho 10,4 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch NaOH 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là:A. 22,0%. B. 42,3%. C. 33,0%. D. 44,0%.
Trong thành phần của một loại sơn có các triglixerit là trieste của glixerol với axit linoleic C17H31COOH và axit linolenic C17H29COOH. Công thức cấu tạo có thể có của các trieste đó là(1) (C17H31COO)2C3H5OOCC17H29. (2) C17H31COOC3H5(OOCC17H29)2.(3) (C17H31OOC)2C3H5OOCC17H29. (4) (C17H31OCO)2C3H5COOC17H29.Những công thức đúng là A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (2). C. (1), (2), (4). D. (2), (3), (4).
Trong các chất sau, chất nào khi thuỷ phân trong môi trường axit tạo thành sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương?A. HCOOC2H5. B. (CH3COO)2CH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC2H5, (CH3COO)2CH3, CH3COOC2H5 đều không đúng.
Cho 20,4 gam HCOOC6H4CH3 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 2,25M đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là A. 35,7 gam. B. 24,3 gam. C. 19,8 gam. D. 18,3 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến