* Có một điện tích q0> 0 đặt tại đỉnh D của hình vuông và 3 điện tích: , , : Cho q1= q2 = q, độ lớn của q3 là bao nhiêu để q0 cân bằng?A. q. B. 2q. C. 2q. D. 4q.
Cho hình vuông ABCD cạnh a, tại A và C đặt các điện tích $\displaystyle {{q}_{1}}=\text{ }{{q}_{3}}=\text{ }q.$ Phải đặt ở B điện tích bằng bao nhiêu để cường độ điện trường tại D bằng 0?A. $-2\sqrt{2}q$ B. $2\sqrt{2}q$ C. 2q D. -2q
Để sản xuất tơ đồng amoniac từ xenlulozơ, đầu tiên người ta hoà tan xenlulozơ trong?A. axeton. B. dung dịch Svayde. C. điclometan. D. etanol.
Clo hoá PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là?A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Poli (metyl metacrylat) và nilon-6 được tạo thành từ các monome tương ứng là:A. CH3-COO-CH=CH2 và H2N-[CH2]5-COOH. B. CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH. C. CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]5-COOH. D. CH2=CH-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH.
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng giữ nguyên mạch polime? A. Cao su + lưu huỳnh →to cao su lưu hoá. B. ( – NH – R – CO –)n + nH2O →H+, to nH2NCOOH. C. (C6H10O5)n + nH2O →H+, to nC6H12O6. D. Poli (vinyl axetat) + nH2O →-OH poli (vinyl ancol) + nCH3COOH.
Axit ω-amino enantoic được dùng để điều chế nilon-7. Công thức của axit ω-amino enantoic là?A. H2N–(CH2)6–COOH. B. H2N–(CH2)4–COOH. C. H2N–(CH2)3–COOH. D. H2N–(CH2)5–COOH.
Hiđro hoá cao su Buna thu được một polime có chứa 11,765% hiđro về khối lượng, trung bình một phân tử H2 phản ứng được với k mắt xích trong mạch cao su. Giá trị của k là?A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Trong các phản ứng sau đây :(1) poli(vinyl axetat) + dd NaOH ; (2) poli peptit + dd KOH ;(3) poli amit + dd HCl ;(4) nhựa phenol fomanđehit + dd NaOH ;(5) cao su Buna-S + dd nước brom ;(6) tinh bột + men rượu ;(7) xenlulozơ + dd HCl ;(8) đun nóng PS ;(9) đun nóng rezol ở 150oC ;(10) lưu hóa cao su ;(11) PVC + Cl2 (as, to) ;(12) Xenlulozơ + dd HNO3 đặc, nóng.Số phản ứng giữ nguyên mạch polime là?A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
Lấy 1,68.103 m3 axetilen (ở đktc) điều chế thành C2H4 (t0, xt:Pd) sau đó trùng hợp thành PE. Tính khối lượng PE thu được biết hiệu suất mỗi giai đoạn phản ứng là 60%. A. 756kg. B. 800kg. C. 825kg. D. 868kg.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến