hai lớp 4A và 4B đi trồng cây và trồng được 70 cây Tính số cây của mỗi lớp biết 1/4 số cây của lớp 4A bằng 1/5 số cây của lớp 4B. Mong anh chị giúp em với ạ.

Các câu hỏi liên quan

TRÒ CHƠI Ô CHỮ Một ô chữ được mô tả là một hình chữ nhật gồm 𝑛 dòng, 𝑚 cột. Một vài ô tự do và một số ô bị khóa. Biết rằng một từ được điền vào ô chữ phải điền theo quy tắc sau: Bước 1: • Độ dài của một từ ít nhất là 3 kí tự (tức là cần tối thiểu 3 ô liên tiếp để điền được 1 từ) – 3 ô này phải là ô tự do. • Phải xác định được ô đầu của một từ (có thể theo chiều ngang hay dọc). Nếu một từ điền theo chiều ngang thì ô đầu tiên của một từ hoặc là ô trái nhất của 1 hàng hoặc ô bên trái của ô đó là một ô bị khóa. Nếu điền theo chiều dọc của ô chữ thì ô đầu của một từ hoặc là ô đầu của một cột hoặc ô phía trên của ô đó là một ô bị khóa. -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 Bước 2: Ta gán 1 cho mỗi ô là ô bắt đầu của một từ một số nguyên. Các ô này được gán các số lần lượt bắt đầu từ 1 theo đúng trình tự: các ô được đọc lần lượt theo hàng: hàng 1, hàng 2,.. trên mỗi hàng lại đọc từ trái qua phải.. Chỉ các ô bắt đầu của một từ mới được đánh số. Ví dụ: Quy ước tại 1 ô chứa dấu “.” là ô tự do, ô chứa “#” là ô bị khóa, nếu cho mô tả của một ô chữ như sau: ... #.. ... ..# .## Khi đó, ở các ô chứa dấu “!” là ô có thể bắt đầu 1 từ: !!! #.. !.. ..# .## Ta lần lượt đánh số các ô này theo quy ước ở bước 2: 123 #.. 4.. ..# .## Ở hàng thứ 2 không có từ nào cả vì độ dài không thỏa mãn. Yêu cầu: Cho một mô tả ban đầu về ô chữ, hãy cho biết ô chữ đố có bao nhiêu từ và vị trí các ô là ô đầu của mỗi từ theo mô tả ở trên Dữ liệu: vào từ ile văn bản CROSSWORDS.INP • Dòng đầu gồm 2 số n và m (𝑛, 𝑚 ≤ 50). • 𝑛 dòng tiếp theo, mỗi dòng gồm 𝑚 kí tự “.” hoặc “#” mô tả ô ở vị trí tương ứng là ô tự do hay ô bị khóa. Kết quả: Ghi ra file văn bản CROSSWORD.OUT: • Dòng đầu là số lượng các từ có thể của ô chữ. • Mỗi dòng tiếp theo ghi 2 số là chỉ số hàng và cột của ô đầu của mỗi từ theo quy tắc điền từ ở trên.

. V. NGÀNH CHÂN KHỚP: 1. Loài nào sau đây có tập tính sống thành xã hội? A. Ve sầu, nhện B. Nhện, bọ cạp C. Tôm, nhện D. Kiến, ong mật 2. cơ quan bài tiết của tôm nằm ở: A. gốc râu B. khoang miệng C.bụng D.đuôi 3. Cơ quan cảm giác về khứu giác và xúc giác của nhện là: A. Đôi kìm có tuyến độc B. Núm tuyến tơ C. Đôi khe thở D. Đôi chân xúc giác phủ đầy lông 4. Cơ quan hô hấp của châu chấu là: A. Mang B. Đôi khe thở C. Các lỗ thở D. Thành cơ thể 5. Cơ quan bài tiết của tôm nằm ở : A. Gốc râu B. Bụng C. Đuôi D. Khoang miệng 6. Đôi kìm của nhện có tác dụng: A. Chăn tơ B. Tiết nọc độc làm tê liệt mồi C. Đưa mồi vào miệng D. Cơ quan xúc giác, khứu giác 7. Quan sát cấu tạo ngoài tôm sông ta đếm được có: A. 5 đôi chân ngực B. 6 đôi chân ngực C. 4 đôi chân ngực D. 3 đôi chân ngực 8. Châu chấu hô hấp bằng cơ quan: A. Phổi B. Lổ thở C. Mang D. Qua thành cơ thể 9. Hệ thần kinh của tôm là chuỗi hạch nằm ở đâu? A. Mặt bụng B. Gốc đôi râu C. Đầu D. Mặt lưng 10. Bụng của châu chấu đang phập phồng là hoạt động gì của châu chấu? A. Sinh sản B. Hô hấp C. Tiêu hóa D. Bài tiết 11. Phần phụ nào của nhện giữ chức năng bắt mồi? A. Đôi mắt B. Đôi chân xúc giác C. Đôi kìm D. Các đôi chân 12. Trong các lớp động vật thuộc ngành Chân khớp , lớp động vật có giá trị lớn nhất về mặt thực phẩm là: A. Hình nhện B. Nhiều chân C. Giáp xác D. Sâu bọ 13. Những động vật nào sau đây thuộc lớp sâu bọ: A. Ve sầu, chuồn chuồn, muỗi B. Châu chấu, muỗi, cái ghẻ C. Nhện, châu chấu, ruồi D. Bọ ngựa, ve bò, ong 14. Các nhóm động vật nào dưới đây thuộc giáp xác? A. Tôm, cua, nhện, ốc B. Mực, trai, tôm, cua. C. Mọt ẩm, sun, chân kiếm, tôm D. Cá, tôm ,mực, cua. 15. Khi mổ tôm quan sát ta nhận thấy chuỗi hạch thần kinh nằm ở: A. Mặt lưng B. Mặt bụng C. 2 bên cơ thể D. Sát với ống tiêu hóa 16. Cơ thể tôm sông gồm: A. phần đầu, ngực, bụng B. phần đầu, ngực- bụng C. phần đầu- ngực, bụng D. đầu- bụng, ngực 17. Trong các lớp động vật thuộc ngành Chân khớp , lớp có giá trị lớn nhất về mặt thực phẩm : A. Hình nhện B. Nhiều chân C. Giáp xác D. Sâu bọ 18. Châu chấu sông hô hấp bằng: A. Mang B. Ống khí C. Qua da D. phổi 19. Hệ thần kinh của tôm là một chuỗi hạch, nằm ở: A. Mặt lưng B. Mặt bụng C- Đầu D- Gốc đôi râu ngoài 20. Những động vật thuộc lớp Giáp xác là nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao là: A. Cua, cá, mực, trai, ốc, hến B. Tôm, cua, cá, mực, ghẹ, tép. C. Tôm, tép, trai, ốc, cua, mực D. Tôm, cua, ghẹ, cáy, tép, ruốt 21. Ở phần đầu ngực của nhện, bộ phận nào có chức vụ bắt mồi và tự vệ.? A. Đôi kìm có tuyến độc. B. Đôi chân xúc giác. C. Núm tuyến tơ. D. Bốn đôi chân bò. 22. Đặc điểm để nhận biết châu chấu là : A Hai đôi râu, ba đôi chân, hai đôi cánh . B. Một đôi râu,bốn đôi chân, hai đôi cánh . C. Hai đôi râu , ba đôi chân , một đôi cánh . D. Một đôi râu, ba đôi chân, hai đôi cánh . 23. Hệ tuần hoàn cuả châu chấu là : A. Hệ tuần hoàn hở D. Hệ tuần hoàn kín C. Tim hình ống dài có 2 ngăn C. Tim đơn giản 24. Động vật nào sau đây thuộc ngành chân khớp dung để xuất khẩu ? A. Tôm sú, tôm hùm B. Nhện đỏ C. Bọ cạp D. Cua đồng 25. Loài nào sau đây có tập tính sống thành xã hội? A. Ve sầu, nhện Nhện, bọ cạp C. Tôm, nhện D. Kiến, ong mật

ai lm đc mk vote 5 sao 1. Vỏ trai được hình thành từ: A. Lớp sừng B. Bờ vạt áo C. Thân trai D. Chân trai 2. Trai lấy thức ăn theo kiểu thụ động. Vậy động lực chính hút nước và thức ăn vào khoang áo tới lỗ miệng là: A. Hai đôi tấm miệng B. Ống hút C. Lỗ miệng D. Cơ khép vỏ trước và sau 3. Cơ quan hô hấp của trai sông là : A. da B. phổi C. mang D. ống khí 4. Khi bị tấn công mực phun hỏa mù để: A. Đuổi bắt mồi B. Tự vệ C. Tấn công D. Báo động 5. Người ta xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm vì: A.Thân mềm đối xứng tỏa tròn B. Thân mềm, có khoang áo C.Thân mềm có tầng keo D. Thân mềm, có vỏ đá vôi 7. Mặt ngoài của áo trai tạo ra: A. Lớp vỏ đá vôi B. Khoang áo C. Thân trai D. Chân trai 8. Vỏ của mực gồm: A. 1 lớp B. 2 lớp C. 3 lớp D. 4 lớp 9. Vỏ trai được hình thành từ: A. Lớp sừng B. Mặt ngoài áo tra C. Thân trai D. Chân trai 10. Vai trò lớn nhất của trai sông là: A. Nguồn đá vôi lớn C. Làm sạch môi trường nước B. Tạo cảnh quan thiên nhiên D. Nguồn thức ăn cho cá 11. Ở trai sông trứng và ấu trùng phát triển ở : A . Ngoài sông B. Trong mang của trai mẹ C. Aó trai D. Tấm miệng 12.Vỏ trai được hình thành từ: A. Lớp sừng B. Bờ vạt áo C. Thân trai D. Chân trai 13. Trai lấy thức ăn theo kiểu bị động. Vậy động lực chính hút nước và thức ăn vào khoang áo tới lỗ miệng là: A. Hai đôi tấm miệng B. Ống hút C. Lỗ miệng D. Cơ khép vỏ trước và sau