phát biểu ý kiến của em về sự chăm sóc, quan tâm của nhà trường và chính quyền địa phương với trẻ em

Các câu hỏi liên quan

TRÒ CHƠI Ô CHỮ Một ô chữ được mô tả là một hình chữ nhật gồm 𝑛 dòng, 𝑚 cột. Một vài ô tự do và một số ô bị khóa. Biết rằng một từ được điền vào ô chữ phải điền theo quy tắc sau: Bước 1: • Độ dài của một từ ít nhất là 3 kí tự (tức là cần tối thiểu 3 ô liên tiếp để điền được 1 từ) – 3 ô này phải là ô tự do. • Phải xác định được ô đầu của một từ (có thể theo chiều ngang hay dọc). Nếu một từ điền theo chiều ngang thì ô đầu tiên của một từ hoặc là ô trái nhất của 1 hàng hoặc ô bên trái của ô đó là một ô bị khóa. Nếu điền theo chiều dọc của ô chữ thì ô đầu của một từ hoặc là ô đầu của một cột hoặc ô phía trên của ô đó là một ô bị khóa. -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 Bước 2: Ta gán 1 cho mỗi ô là ô bắt đầu của một từ một số nguyên. Các ô này được gán các số lần lượt bắt đầu từ 1 theo đúng trình tự: các ô được đọc lần lượt theo hàng: hàng 1, hàng 2,.. trên mỗi hàng lại đọc từ trái qua phải.. Chỉ các ô bắt đầu của một từ mới được đánh số. Ví dụ: Quy ước tại 1 ô chứa dấu “.” là ô tự do, ô chứa “#” là ô bị khóa, nếu cho mô tả của một ô chữ như sau: ... #.. ... ..# .## Khi đó, ở các ô chứa dấu “!” là ô có thể bắt đầu 1 từ: !!! #.. !.. ..# .## Ta lần lượt đánh số các ô này theo quy ước ở bước 2: 123 #.. 4.. ..# .## Ở hàng thứ 2 không có từ nào cả vì độ dài không thỏa mãn. Yêu cầu: Cho một mô tả ban đầu về ô chữ, hãy cho biết ô chữ đố có bao nhiêu từ và vị trí các ô là ô đầu của mỗi từ theo mô tả ở trên Dữ liệu: vào từ ile văn bản CROSSWORDS.INP • Dòng đầu gồm 2 số n và m (𝑛, 𝑚 ≤ 50). • 𝑛 dòng tiếp theo, mỗi dòng gồm 𝑚 kí tự “.” hoặc “#” mô tả ô ở vị trí tương ứng là ô tự do hay ô bị khóa. Kết quả: Ghi ra file văn bản CROSSWORD.OUT: • Dòng đầu là số lượng các từ có thể của ô chữ. • Mỗi dòng tiếp theo ghi 2 số là chỉ số hàng và cột của ô đầu của mỗi từ theo quy tắc điền từ ở trên.

. V. NGÀNH CHÂN KHỚP: 1. Loài nào sau đây có tập tính sống thành xã hội? A. Ve sầu, nhện B. Nhện, bọ cạp C. Tôm, nhện D. Kiến, ong mật 2. cơ quan bài tiết của tôm nằm ở: A. gốc râu B. khoang miệng C.bụng D.đuôi 3. Cơ quan cảm giác về khứu giác và xúc giác của nhện là: A. Đôi kìm có tuyến độc B. Núm tuyến tơ C. Đôi khe thở D. Đôi chân xúc giác phủ đầy lông 4. Cơ quan hô hấp của châu chấu là: A. Mang B. Đôi khe thở C. Các lỗ thở D. Thành cơ thể 5. Cơ quan bài tiết của tôm nằm ở : A. Gốc râu B. Bụng C. Đuôi D. Khoang miệng 6. Đôi kìm của nhện có tác dụng: A. Chăn tơ B. Tiết nọc độc làm tê liệt mồi C. Đưa mồi vào miệng D. Cơ quan xúc giác, khứu giác 7. Quan sát cấu tạo ngoài tôm sông ta đếm được có: A. 5 đôi chân ngực B. 6 đôi chân ngực C. 4 đôi chân ngực D. 3 đôi chân ngực 8. Châu chấu hô hấp bằng cơ quan: A. Phổi B. Lổ thở C. Mang D. Qua thành cơ thể 9. Hệ thần kinh của tôm là chuỗi hạch nằm ở đâu? A. Mặt bụng B. Gốc đôi râu C. Đầu D. Mặt lưng 10. Bụng của châu chấu đang phập phồng là hoạt động gì của châu chấu? A. Sinh sản B. Hô hấp C. Tiêu hóa D. Bài tiết 11. Phần phụ nào của nhện giữ chức năng bắt mồi? A. Đôi mắt B. Đôi chân xúc giác C. Đôi kìm D. Các đôi chân 12. Trong các lớp động vật thuộc ngành Chân khớp , lớp động vật có giá trị lớn nhất về mặt thực phẩm là: A. Hình nhện B. Nhiều chân C. Giáp xác D. Sâu bọ 13. Những động vật nào sau đây thuộc lớp sâu bọ: A. Ve sầu, chuồn chuồn, muỗi B. Châu chấu, muỗi, cái ghẻ C. Nhện, châu chấu, ruồi D. Bọ ngựa, ve bò, ong 14. Các nhóm động vật nào dưới đây thuộc giáp xác? A. Tôm, cua, nhện, ốc B. Mực, trai, tôm, cua. C. Mọt ẩm, sun, chân kiếm, tôm D. Cá, tôm ,mực, cua. 15. Khi mổ tôm quan sát ta nhận thấy chuỗi hạch thần kinh nằm ở: A. Mặt lưng B. Mặt bụng C. 2 bên cơ thể D. Sát với ống tiêu hóa 16. Cơ thể tôm sông gồm: A. phần đầu, ngực, bụng B. phần đầu, ngực- bụng C. phần đầu- ngực, bụng D. đầu- bụng, ngực 17. Trong các lớp động vật thuộc ngành Chân khớp , lớp có giá trị lớn nhất về mặt thực phẩm : A. Hình nhện B. Nhiều chân C. Giáp xác D. Sâu bọ 18. Châu chấu sông hô hấp bằng: A. Mang B. Ống khí C. Qua da D. phổi 19. Hệ thần kinh của tôm là một chuỗi hạch, nằm ở: A. Mặt lưng B. Mặt bụng C- Đầu D- Gốc đôi râu ngoài 20. Những động vật thuộc lớp Giáp xác là nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao là: A. Cua, cá, mực, trai, ốc, hến B. Tôm, cua, cá, mực, ghẹ, tép. C. Tôm, tép, trai, ốc, cua, mực D. Tôm, cua, ghẹ, cáy, tép, ruốt 21. Ở phần đầu ngực của nhện, bộ phận nào có chức vụ bắt mồi và tự vệ.? A. Đôi kìm có tuyến độc. B. Đôi chân xúc giác. C. Núm tuyến tơ. D. Bốn đôi chân bò. 22. Đặc điểm để nhận biết châu chấu là : A Hai đôi râu, ba đôi chân, hai đôi cánh . B. Một đôi râu,bốn đôi chân, hai đôi cánh . C. Hai đôi râu , ba đôi chân , một đôi cánh . D. Một đôi râu, ba đôi chân, hai đôi cánh . 23. Hệ tuần hoàn cuả châu chấu là : A. Hệ tuần hoàn hở D. Hệ tuần hoàn kín C. Tim hình ống dài có 2 ngăn C. Tim đơn giản 24. Động vật nào sau đây thuộc ngành chân khớp dung để xuất khẩu ? A. Tôm sú, tôm hùm B. Nhện đỏ C. Bọ cạp D. Cua đồng 25. Loài nào sau đây có tập tính sống thành xã hội? A. Ve sầu, nhện Nhện, bọ cạp C. Tôm, nhện D. Kiến, ong mật

ai lm đc mk vote 5 sao 1. Vỏ trai được hình thành từ: A. Lớp sừng B. Bờ vạt áo C. Thân trai D. Chân trai 2. Trai lấy thức ăn theo kiểu thụ động. Vậy động lực chính hút nước và thức ăn vào khoang áo tới lỗ miệng là: A. Hai đôi tấm miệng B. Ống hút C. Lỗ miệng D. Cơ khép vỏ trước và sau 3. Cơ quan hô hấp của trai sông là : A. da B. phổi C. mang D. ống khí 4. Khi bị tấn công mực phun hỏa mù để: A. Đuổi bắt mồi B. Tự vệ C. Tấn công D. Báo động 5. Người ta xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm vì: A.Thân mềm đối xứng tỏa tròn B. Thân mềm, có khoang áo C.Thân mềm có tầng keo D. Thân mềm, có vỏ đá vôi 7. Mặt ngoài của áo trai tạo ra: A. Lớp vỏ đá vôi B. Khoang áo C. Thân trai D. Chân trai 8. Vỏ của mực gồm: A. 1 lớp B. 2 lớp C. 3 lớp D. 4 lớp 9. Vỏ trai được hình thành từ: A. Lớp sừng B. Mặt ngoài áo tra C. Thân trai D. Chân trai 10. Vai trò lớn nhất của trai sông là: A. Nguồn đá vôi lớn C. Làm sạch môi trường nước B. Tạo cảnh quan thiên nhiên D. Nguồn thức ăn cho cá 11. Ở trai sông trứng và ấu trùng phát triển ở : A . Ngoài sông B. Trong mang của trai mẹ C. Aó trai D. Tấm miệng 12.Vỏ trai được hình thành từ: A. Lớp sừng B. Bờ vạt áo C. Thân trai D. Chân trai 13. Trai lấy thức ăn theo kiểu bị động. Vậy động lực chính hút nước và thức ăn vào khoang áo tới lỗ miệng là: A. Hai đôi tấm miệng B. Ống hút C. Lỗ miệng D. Cơ khép vỏ trước và sau

ai lm giúp mk vs 1. Loài giun nào được Đacuyn nói là “Chiếc cày sống” cày đất trước con người rất lâu và cày đất mãi mãi? A. Đỉa B. Giun đất C. Giun đỏ D. Rươi 2. Ở đốt 14, 15, 16 của phần đầu giun đất có: A. Lỗ miệng B. Đai sinh dục C. Hậu môn D. Hạch não 3. Đặc điểm cấu tạo giúp giun đũa không bị tiêu hóa khi kí sinh trong ruột động vật là: A. Có giác bám B. Số lượng trứng nhiều C. Thành cơ thể có lớp cuticun D. Mắt tiêu giảm 4. Cơ thể có hàng trăm cơ quan sinh sản lưỡng tính là đặc điểm của đại diện: A. Sán bã trầu B. Sán lá gan C. Sán dây D. Sán lá máu 5. Nhóm động vật nào thuộc ngành giun dẹp sống kí sinh gây hại cho động vật và người là: A. Giun móc câu, giun kim, sán dây, sán lá gan. B. Sán lá gan, giun đũa, giun kim, sán lá máu. C. Sán bã trầu, giun chỉ, giun đũa, giun móc câu. D. Sán lá máu, sán bã trầu, sán dây, sán lá gan. 6. Khi đất ngập nước , giun đất chui lên mặt đất để làm gì ? A. Hô hấp B. Tìm thức ăn C. Tìm nơi ở D. Sinh sản 7. Ấu trùng của giun móc câu xâm nhập vào cơ thể vật chủ qua: A. Thức ăn B. Hô hấp C. Da D. Nước uống 8. Nhóm động vật thuộc ngành giun dẹp, sống kí sinh, gây hại cho động vật và người là: A. Sán lá máu, sán bã trầu, sán dây, sán lá gan. B. Sán lá gan, giun đũa, giun kim, sán lá máu. C. Giun móc câu, sán dây, sán lá gan, giun kim,. D. Sán bã trầu, giun chỉ, giun đũa, giun móc câu. 9. Lớp vỏ cuticun là đặc điểm của: A. Giun đất B. Sán lá gan C. Sán dây D. Giun đũa 10. Đặc điểm nào sau đây giúp sán lá gan chui rúc ,luồn lách trong môi trường kí sinh: A. Cơ vòng, cơ dọc, cơ lưng bụng phát triển . B. Kích thước cơ thể nhỏ C . Mắt lông bơi phát triển . D. Giác bám phát triển . 11. Thí nghiệm mổ giun đất ta tiến hành mổ: A. Mặt bụng B. Bên hông C. Mặt lưng D. Lưng bụng đều được 12. Đặc điểm bên ngoài của các loài giun kí sinh thích nghi với đời sống là A. Cơ thể mất đối xứng B. Có vỏ kitin C. Đẻ nhiều D. Cơ quan tiêu hoá phân hoá 13. Đặc điểm của giun đốt là: A. Cơ thể dẹp B. Cơ thể phân đốt C. Cơ thể có đối xứng tỏa tròn D. Cơ thể gồm đầu, ngực và bụng 14. Lợn gạo mang ấu trùng của A. Sán lá gan. B. Sán bã trầu C. Sán lá máu D. Sán dây 15. Đặc điểm nào sau đây là của giun sán kí sinh? A. Thành cơ thể có 2 lớp tế bào C. Có vỏ kitin B. Đẻ nhiều D- Cơ thể chia 3 phần 16. Nhóm động vật nào thuộc ngành Giun tròn ? A. Giun rễ lúa, sán dây, giun chỉ C. Sán bã trầu, giun móc câu, giun rễ lúa B. Giun kim, giun đũa, giun chỉ D. Giun đỏ, giun đũa, giun kim 17. Tại sao máu của giun đất có màu đỏ? A. Vì máu mang sắc tố đỏ B. Vì máu mang sắc tố chứa sắt C. Vì máu chứa hồng cầu D. Vì chứa chất diệp lục 19. Sán lông và sán lá gan được xếp chung một ngành giun dẹp vì: A. Cơ thể dẹp có đối xứng hai bên B. Có lối sống kí sinh C. Có lối sống tự do D. Sinh sản hữu tính hoặc vô tính 20. Giun đũa di chuyển hạn chế là do: A. Cơ thể chỉ có cơ dọc phát triển B. Có lớp vỏ cuticun bọc ngoài C. Lớp biểu bì phát triển D. Ông ruột thẳng 21. Động vật có quá trình phát triển ấu trùng phải ký sinh trong ốc là: A. Sán lá gan . B. Sán dây. C. Giun đũa D. Giun kim 22. Lớp vỏ cuticun bọc ngoài cơ thể giun đũa có tác dụng : A. Giúp giun đũa không bị loài khác tấn công B. Giúp cho giun sống được ngoài cơ thể C. Giúp giun đũa không bị tiêu huỷ bởi dịch tiêu hoá trong ruột non nguời D. Giúp giun đũa dễ di chuyển 23. Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở sán lông mà không có ở sán lá gan và sán dây? A. Giác bám phát triển. C. Mắt và lông bơi phát triển. B. Cơ thể dẹp và đối xứng hai bên. D. Ruột phân nhánh và chưa có hậu môn.