Giá trị nhỏ nhất của hàm số y=−x+12x+3y = \frac{{ - x + 1}}{{2x + 3}}y=2x+3−x+1 trên đoạn [0;2]\left[ {0;2} \right][0;2] là:A.222 B.13\frac{1}{3}31C.−17 - \frac{1}{7}−71D.000
Cho hàm số f(x)f\left( x \right)f(x) có đạo hàm trên R\mathbb{R}R sao cho f′(x)<0; ∀x>0.f'\left( x \right) < 0;\,\forall x > 0.f′(x)<0;∀x>0. Hỏi mệnh đề nào dưới đây đúng?A.f(e)+f(π )=f(3)+f(4)f\left( e \right) + f\left( \pi \right) = f\left( 3 \right) + f\left( 4 \right)f(e)+f(π )=f(3)+f(4)B.f(e)−f(π )≤0f\left( e \right) - f\left( \pi \right) \le 0f(e)−f(π )≤0C.f(e)+f(π )<2f(2)f\left( e \right) + f\left( \pi \right) < 2f\left( 2 \right)f(e)+f(π )<2f(2)D.f(1)+f(2)=2f(3)f\left( 1 \right) + f\left( 2 \right) = 2f\left( 3 \right)f(1)+f(2)=2f(3)
Tìm nguyên hàm của hàm số f(x)=3x2+e−xf\left( x \right) = 3{x^2} + {e^{ - x}}f(x)=3x2+e−xA.∫f(x)dx=x3+e−x+C\int {f\left( x \right)dx = {x^3} + {e^{ - x}} + C} ∫f(x)dx=x3+e−x+CB.∫f(x)dx=x3−e−x+C\int {f\left( x \right)dx = {x^3} - {e^{ - x}} + C} ∫f(x)dx=x3−e−x+C C.∫f(x)dx=x2−e−x+C\int {f\left( x \right)dx = {x^2} - {e^{ - x}} + C} ∫f(x)dx=x2−e−x+CD.∫f(x)dx=x3−ex+C\int {f\left( x \right)dx = {x^3} - {e^x} + C} ∫f(x)dx=x3−ex+C
Một hình nón có đỉnh SSS, đáy là đường tròn (C)\left( C \right)(C) tâm OOO, bán kính RRR bằng với đường cao của hình nón. Tỉ số thể tích của hình nón và hình cầu ngoại tiếp hình nón bằng:A.12\frac{1}{2}21B.13\frac{1}{3}31C.14\frac{1}{4}41D.16\frac{1}{6}61
Đối với hàm số y=ln1x+1y = \ln \frac{1}{{x + 1}}y=lnx+11, khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?A.xy′−1= −eyxy' - 1 = - {e^y}xy′−1= −eyB.xy′+1= −eyxy' + 1 = - {e^y}xy′+1= −ey C.xy′−1=eyxy' - 1 = {e^y}xy′−1=ey D.xy′+1=eyxy' + 1 = {e^y}xy′+1=ey
Đồ thị hàm số y=2x−3x−1y = \frac{{2x - 3}}{{x - 1}}y=x−12x−3 có các đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang lần lượt là:A.x=1x = 1x=1 và y= −3y = - 3y= −3 B.x= −1x = - 1x= −1 và y=2y = 2y=2C.x=2x = 2x=2 và y=1y = 1y=1 D.x=1x = 1x=1 và y=2y = 2y=2
Một người gửi số tiền 2 triệu đồng vào một ngân hàng với lãi suất 0,65%/0,65\% /0,65%/ tháng. Biết rằng nếu người đó không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi tháng, số tiền lãi sẽ được nhập vào vốn ban đầu (người ta gọi đó là lãi kép). Số tiền người đó lãnh được sau hai năm, nếu trong khoảng thời gian này không rút tiền ra và lãi suất không đổi là:A.2.(1,0065)242.{\left( {1,0065} \right)^{24}}2.(1,0065)24 triệu đồngB.(2,0065)24{\left( {2,0065} \right)^{24}}(2,0065)24 triệu đồng C.2.(2,0065)242.{\left( {2,0065} \right)^{24}}2.(2,0065)24 triệu đồngD.(1,0065)24{\left( {1,0065} \right)^{24}}(1,0065)24 triệu đồng
Cho số thực aaa thỏa mãn ∫−1aex+1dx=e2−1\int\limits_{ - 1}^a {{e^{x + 1}}dx = {e^2} - 1} −1∫aex+1dx=e2−1A.−1 - 1−1 B.222C.000D.111
Cho hàm số y=x3−3x2+2y = {x^3} - 3{x^2} + 2y=x3−3x2+2. Khẳng định nào sau đây là đúng?A.Hàm số đạt cực đại tại x=0x = 0x=0 và cực tiểu tại x= −2x = - 2x= −2B.Hàm số đạt cực đại tại x=2x = 2x=2 và cực tiểu tại x=0x = 0x=0C.Hàm số đạt cực đại tại x= −2x = - 2x= −2 và cực tiểu tại x=0x = 0x=0D.Hàm số đạt cực tiểu tại x=2x = 2x=2 và cực đại tại x=0x = 0x=0
Trong các hàm số sau, hàm số nào chỉ có cực đại mà không có cực tiểu?A.y=x−2x+1y = \frac{{x - 2}}{{x + 1}}y=x+1x−2B.y= −17x3+2x2+x+5y = - 17{x^3} + 2{x^2} + x + 5y= −17x3+2x2+x+5C.y=x2+x+1x−1y = \frac{{{x^2} + x + 1}}{{x - 1}}y=x−1x2+x+1D.y= −10x4−5x2+7y = - 10{x^4} - 5{x^2} + 7y= −10x4−5x2+7