Hấp thụ 3,36 lit khí CO2 vào 200ml dung dịch hỗn hợp NaOH và Na2CO3 0,4M, thu được dung dịch có chứa 19,98 gam hỗn hợp muối. Nồng độ mol của NaOH trong dung dịch ban đầu là
A. 0,75M. B. 0,70M. C. 0,60M. D. 0,50M.
nCO2 = 0,15; nNa2CO3 = 0,08
Dung dịch muối chứa CO32- (a), HCO3- (b) và Na+ (2a + b)
Bảo toàn C —> a + b = 0,15 + 0,08
m muối = 60a + 61b + 23(2a + b) = 19,98
—> a = 0,03 và b = 0,2
Bảo toàn Na —> nNaOH = 0,1
—> CM NaOH = 0,5M
Cho các phát biểu sau: (1) Etylfomat có phản ứng tráng bạc. (2) Vinyl axetat làm mất màu dung dịch brom. (3) Đun nóng X (C4H6O2) với KOH thì thu được ancol đơn chức, X có 3 công thức cấu tạo. (4) Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín. (5) Etylfomat có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Dung dịch X gồm 0,12 mol H+, z mol Al3+, t mol NO3- và 0,05 mol SO42-. Cho 400 ml dung dịch Y gồm KOH 0,6M và Ba(OH)2 0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 12,44 gam kết tủa. Giá trị của z, t lần lượt là
A. 0,06 và 0,2. B. 0,09 và 0,29.
C. 0,12 và 0,38. D. 0,05 và 0,17.
Hòa tan 27,8 gam hỗn hợp gồm Al, Fe, Zn (tỉ lệ 1 : 1 : 3) trong 800 ml dung dịch loãng chứa HCl 0,375M và H2SO4 0,5625M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 1 dung dịch X
a, Sau phản ứng kim loại hết hay dư, tính thể tích H2 thu được (đktc)
b, Dung dịch X tác dụng tối đa với V (lít) dung dịch hỗn hợp chứa NaOH 0,4M và Ba(OH)2 0,2M. Tìm V
Bốn kim loại Na, Al, Fe và Cu được ấn định không theo thứ tự X, Y, Z, T biết rằng: – X, Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy. – X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối. – Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc, nóng nhưng không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội. Các kim loại X, Y, Z, T lần lượt là
A. Al, Na, Fe, Cu. B. Al, Na, Cu, Fe.
C. Na, Fe, Al, Cu. D. Na, Al, Fe, Cu.
Cho các chất: Cl2, Na2CO3, CO2, HCl, NaHCO3, H2SO4 loãng, NaCl, Ba(HCO3)2, NaHSO4, NH4Cl, MgCO3, SO2. Số chất tác dụng được với dung dịch Ca(OH)2 là
A. 9 B. 12 C. 10 D. 11
Cho các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH, C6H5NH2 (anilin), C6H5OH (phenol), C6H6 (benzen), CH3CHO. Số chất phản ứng được với nước brom là
A. 6 B. 8 C. 7 D. 5
Cho các phát biểu sau: (1) Axetilen và etilen là đồng đẳng của nhau. (2) Axit fomic có phản ứng tráng bạc. (3) Phenol là chất rắn, tan được trong ancol etylic. (4) Anđehit vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa. (5) Axit oxalic có vị chua của quả me. (6) Toluen làm mất màu dung dịch KMnO4 ngay ở điều kiện thường Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.
Cho các chất: metyl fomat, valin, tinh bột, etylamin, metylamoni axetat, Gly – Ala – Gly, phenol, etanol, phenylamoni clorua. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng là
A. 5 B. 7 C. 6 D. 4
Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng. (2) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng. (3) Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4. (4) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng. (5) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. (6) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2. (7) Cho FeS vào dung dịch HCl. (8) Nung NaCl ở nhiệt độ cao. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa-khử là
A. 5 B. 7 C. 8 D. 6
Cho từ từ dung dịch HCl loãng vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]). Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol HCl được biểu diễn theo đồ thị (hình bên)
Giá trị của y là
A. 1,1. B. 1,5. C. 1,4. D. 1,7.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến