Hấp thụ hết V lít (đktc) khí CO2 vào dung dịch chứa 0,1 mol Ca(OH)2, thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 2,24. B. 1,68.
C. 1,12 hoặc 2,24. D. 1,12 hoặc 3,36.
nCaCO3 = 0,05
TH1: Không tạo thành Ca(HCO3)2
CO2 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + H2O
0,05……………………….0,05
—> VCO2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít
TH2: Có tạo thành Ca(HCO3)2:
0,05……..0,05…………….0,05
nCa(OH)2 còn lại = 0,1 – 0,05 = 0,05
2CO2 + Ca(OH)2 —> Ca(HCO3)2
0,1…………0,05
—> nCO2 tổng = 0,05 + 0,1 = 0,15
—> VCO2 = 3,36 lít
Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm đựng dung dịch NH3, lắc nhẹ. Thêm tiếp dung dịch X (chứa một chất tan) vào ống nghiệm rồi đặt vào cốc nước nóng. Sau một thời gian, có chất màu sáng bạc bám lên thành ống nghiệm. Dung dịch X chứa chất tan nào sau đây ?
A. Rượu etylic. B. Axit axetic.
C. Saccarozơ. D. Glucozơ.
Cho 0,6 gam bột Mg tác dụng với 100 ml dung dịch chứa AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,25M, khuấy đều, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 1,60. B.3,12. C. 3,24. D. 6,40.
Đốt cháy hoàn toàn 5 gam chất hữu cơ X (chứa C, H, O), dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng H2SO4 đặc, dư, khối lượng bình tăng thêm 5,4 gam. Thành phần phần trăm khối lượng của hiđro trong X là
A. 8%. B. 10%. C. 11%. D. 12%.
Muối nào sau đây không bị nhiệt phân hủy?
A. CaCO3. B. Na2CO3. C. KNO3. D. KCIO3.
Hỗn hợp X gồm CH≡C-CH3, CH2(CHO)2, CH≡C-COOH và H2. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X, thu được 26,4 gam CO2. Đun nóng 0,4 mol X với bột Ni, sau một thời gian, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với X là 1,25. Để tác dụng tối đa với 0,24 mol Y cần dùng a mol Br2. Giá trị của a là?
A. 0,32 B. 0,2 C. 0,24 D. 0,3
Cho 39,5 gam hỗn hợp X gồm MgCO3, MgCl2, BaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch chứa 41,7 gam chất tan. Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong hỗn hợp X là
A. 22,41% B. 25,18% C. 19,61% D. 24,30%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến