Bốn kim loại K, Al, Fe và Ag được ấn định không theo thứ tự là X, Y, Z, và T. Biết rằng X và Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy; X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối; và Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội. Các kim loại X, Y, Z, và T theo thứ tự làA.Al, K, Fe, và Ag B.K, Fe, Al và Ag C.K, Al, Fe và Ag D.Al, K, Ag và Fe.
Có 4 ống nghiệm cùng thể tích, mỗi ống đựng một trong bốn khí sau (không theo thứ tự): O2, H2S, SO2, và HCl. Lật úp từng ống nghiệm và nhúng vào các chậu nước thì kết quả thu được như các hình vẽ dưới đây: Vậy các bình a, b, c, và d lần lượt chứa các khí A.O2, H2S, HCl, và SO2B.H2S, HCl, O2, và SO2 C.HCl, SO2, O2, và H2S D.SO2, HCl, O2, và H2S
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ. Khí A trong bình có thể là khí nào dưới đây? A.H2S B.NH3C.SO2D.HCl
Kết luận nào sau đây về tính chất của hợp kim là sai?A. Liên kết trong đa số tinh thể hợp kim vẫn là liên kết kim loại B.Hợp kim thường dễ nóng chảy hơn so với kim loại nguyên chất C.Hợp kim thường dẫn nhiệt và dẫn điện tốt hơn kim loại nguyên chất D.Độ cứng của hợp kim thường lớn hơn độ cứng của kim loại nguyên chất
Phát biểu nào sau đây là sai?A.Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thuỷ tinhB.Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nướcC.Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al2O3 bền bảo vệD.Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm giảm dần
Khi nhỏ từ từ dung dịch AlCl3 cho tới dư vào dung dịch NaOH và lắc đều thìA.đầu tiên không xuất hiện kết tủa, sau đó có kết tủa trắng keo B.đầu tiên xuất hiện kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa tan lại.C.đầu tiên xuất hiện kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa không tan lại D.không thấy kết tủa trắng keo xuất hiện.
Hỗn hợp X gồm 3 peptit với tỉ lệ số mol là 1 : 2 : 1. Khi thủy phân hoàn toàn m gam X thu được chỉ thu được 13,5 gam glixin và 7,12 gam alanin. Giá trị của m làA.17,38 gam. B.16,30 gam. C.19,18 gam. D.18,46 gam.
Hỗn hợp X gồm peptit Y mạch hở (CxHyN5O6) và hợp chất Z (C4H9O2N). Lấy 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH chỉ thu được sản phẩm là dung dịch gồm ancol C2H5OH và a mol muối của glyxin, b mol muối của alanin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ thì thu được N2 và 96,975 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị a:b gần nhất vớiA.0,50.B.0,76. C.1,30. D.2,60.
Ứng với công thức phân tử C2HxOy (M < 62; x > 0; y > 0) có bao nhiêu chất hữu cơ mạch hở tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag? A.2B.1C.3D.4
Cho m gam hỗn hợp X gồm metyl aminoaxetat, glyxin và etyl a-aminopropionat tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,1M, thu được dung dịch Y. Để tác dụng hết các chất trong Y cần 400 ml dung dịch NaOH 0,2M. Đốt cháy m gam hỗn hợp X, thu được hỗn hợp Z gồm CO2, H2O và N2. Cho Z vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 12,23 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m làA.5,01.B.4,06.C.5,18.D.4,90.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến