Hấp thụ hoàn toàn 5,376 lít khí CO2 (dktc) vào 5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l thu duoc 31,52g kết tủa. Tính giá trị của a?
nCO2 = 0,24
nBaCO3 = 0,16
Bảo toàn C —> nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(HCO3)2
—> nBa(HCO3)2 = 0,04
Bảo toàn Ba —> nBa(OH)2 = nBaCO3 + nBa(HCO3)2 = 0,2
—> a = 0,04
X, Y là hai halogen (thuộc nhóm VIIA) ở 2 chu kì liên tiếp với ZX < ZY. Hòa tan 16,15 gam hỗn hợp NaX và NaY vào nước sau đó cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 33,15 gam hỗn hợp kết tủa. X và Y là?
250 ml dung dịch X chứa Na2CO3 và NaHCO3 khi tác dụng với H2SO4 dư cho ra 2,24l CO2 (đktc). 250 ml dung dịch X với CaCl2 dư cho ra 16g kết tủa. Nồng độ mol của Na2CO3 và NaHCO3 trong dung dịch X lần lượt là:
Trộn dung dịch các cặp chất sau trong các bình được đánh số:
(1) Na2CO3 + AlCl3
(2) Na2CO3+H2SO4
(3) NaHCO3 + Ba(OH)2
(4) Na2S + AlCl3
(5) (NH4)2CO3 + Ba(OH)2
(6) Na2CO3 + CaCl2
Các phản ứng tạo đồng thời kết tủa và khí là?
Cho em xin phương trình phản ứng luôn ạ.
Hỗn hợp khí A gồm CO và H2. Các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Hỗn hợp khí B gồm O2 và O3 có tỉ khối đối với H2 là 20. Để đốt cháy hoàn toàn 10 lít khí A cần lượng thể tích khí B là:
A. 2 lít
B. 6 lít
C. 4 lít
D. 8 lít
Cho V lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M thu được 27,58 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là:
A. 6,272 lít
B. 8,064 lít
C. 8,512 lít
D. 2,688 lít
Cho khí CO và khí CO2 lần lượt phản ứng với từng chất trong dãy: Al2O3, CuO, Mg, O2, dd Ba(OH)2 dư. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có)
Để hòa tan hết 38,36 gam hỗn hợp R gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 cần 0,87 mol dung dịch H2SO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 111,46 gam sunfat trung hòa và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí không màu, tỉ khối hơi của X so với H2 là 3,8 (biết có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí). Phần trăm khối lượng Mg trong R gần với giá trị nào sau đây?
A. 28,15% B. 10,8%
C. 25,51% D. 31,28%
Đun 0,1 mol este X có chứa vòng benzen bằng dung dịch NaOH 8% vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi chỉ chứa nước có khối lượng 139,8 gam và phần rắn Y gồm ba muối đều có khối lượng phân tử lớn hơn 70 đvC và đều không quá 3 liên kết π. Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 1,35 mol O2, thu được 15,9 gam Na2CO3; 50,6 gam CO2; 9,9 gam H2O. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong X là:
A. 28,3% B. 27,7% C. 24,7% D. 27,3%
Cho m gam Al và Na (tỉ lệ mol 1:2), tác dụng với nước dư chỉ thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 100 ml dung dịch CuCl2 0,25M và HCl 0,5M. Sau phản ứng thu được 2,45 gam kết tủa chỉ chứa Cu(OH)2. Giá trị của m là:
A.5,84
B.8,76
C.8,03
D.7,30
Cho 21,6 gam kim loại M (có hóa trị duy nhất) vào bình kín có dung tích không đổi chứa 19,2 gam oxi. Nhiệt độ và áp suất ban đầu lần lượt là t°C, P atm. Nung nóng bình một thời gian sau đó đưa bình về t°C, áp suất trong bình lúc này bằng 0,75P atm. Lấy chất rắn còn lại trong bình hòa tan hoàn toàn vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít khí (ở dktc)
Xác định kim loại M biết rằng chất rắn chiếm thể tích không đáng kể
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến