Những dạng đột biến cấu trúc làm tăng số lượng gen trên 1 nhiễm sắc thể làA.lặp đoạn và đảo đoạn.B.lặp đoạn và chuyển đoạn không tương hỗ.C.mất đoạn và lặp đoạn. D.đảo đoạn và chuyển đoạn không tương hỗ.
Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể làA.lặp đoạn, chuyển đoạn tương hỗ.B.đảo đoạn, chuyển đoạn không tương hỗ.C.mất đoạn, chuyển đoạn không tương hỗ. D.lặp đoạn, đảo đoạn.
Trong phòng thí nghiệm có 5 lọ hoá chất bị mất nhãn chứa lần lượt các dung dịch và chất lỏng sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, metyl fomat, metyl axetat. Cho 5 hoá chất trên thực hiện một số phản ứng. Hiện tượng được ghi lại bảng sau:Nhận định chính xác là:A.Glucozơ là lọ A.B.Saccarozơ là lọ B. C.Fructozơ là lọ D. D.Metyl fomat là lọ E.
Cho các chất sau: glixerol, propan-1,3-diol, glucozo, Gly-Ala, axit axetic, abumin. Số chất có thể hoà tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là:A.1B.2C.3D.4
Cho các thí nghiệm sau:(1) Hoà tan hỗn hợp FeCl3 và Cu (với tỉ lệ mol 2 : 1) vào nước dư.(2) Hoà tan hỗn hợp Al2O3 và Na (với tỉ lệ mol 1 : 3) vào nước dư.(3) Hoà tan hỗn hợp Cu và NaNO3 (với tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.(4) Hoà tan hỗn hợp Fe và Fe(NO3)2 (với tỉ lệ mol 3 :1) vào dung dịch HCl dư.Số thí nghiệm xảy ra mà dung dịch thu được chỉ chứa một chất tan duy nhất là:A.1B.2C.3D.4
Cho các thí nghiệm sau:(1) Thêm Si vào dung dịch NaOH.(2) Thêm Al2O3 vào dung dịch Ba(OH)2.(3) Thêm Na2CO3 vào dung dịch Fe(NO3)3.(4) Thêm KHCO3 vào dung dịch KHSO4.(5) Thêm CuS vào dung dịch HCl.(6) Thêm HCl từ từ vào lượng dư dung dịch Na2CO3.Số thí nghiệm xảy ra mà thu được chất khí sau phản ứng là:A.1B.2C.3D.4
Cho các chất sau: Fe; CaCO3; FeCl2; Fe2O3; Fe(NO3)3; HCl và FeSO4. Số chất vừa có tính khử, vừa có tính oxi hoá là:A.1B.2C.3D.4
Cho đoạn mạch RLC không phân đoạn mạch, với tụ C có điện dung thay đổi. Mắc vôn kế có điện trở rất lớn vào hai đầu tụ C. Điện áp hai đầu mạch u = U√2cos2πft. Biết U, f, R và L không đổi. Khi C = C1 và khi C = C2 thì số chỉ vôn kế không đổi. Khi C = C0 số chỉ vôn kế đạt giá trị cực đại. Ta có:A.C0 = C1 + C2.B. C.D.
Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 4a mol khí H2. Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:A.3,51.B.4,05.C.5,40.D.7,02.
Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm: FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dung dịch Y), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hoà tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng NO là sản phẩm khử duy nhất. Số mol HNO3 có trong Y là:A.0,44 mol. B.0,50 mol.C.0,54 mol.D.0,78 mol.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến