Hoà tan 19,2 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO3 1M, sau đó thêm vào 500 ml dung dịch HCl 2M vào, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí NO duy nhất. Phải thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M vào X để kết tủa hết ion Cu2+?A. 600. B. 800. C. 400. D. 120.
Tiến hành hai thí nghiệm sau:- Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M.- Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch Cu(NO3)2 0,1M.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau. Giá trị của V1 so với V2 làA. V1 = V2. B. V1 = 10V2. C. V1 = 5V2. D. V1 = 2V2.
Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư), sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X là (Cho: hiệu suất của các phản ứng là 100%; O= 16; Al = 27; Cr = 52; Fe = 56)A. 20,33%. B. 66,67%. C. 50,67%. D. 36,71%.
Cho luồng khí CO dư đi qua m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3 nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 4,8 gam. Thể tích dung dịch H2SO4 2M tối thiểu để hòa tan hết m gam hỗn hợp X làA. 150 ml. B. 200 ml. C. 250 ml. D. 100 ml.
Kim loại sắt có cấu trúc mạng tinh thể?A. Lập phương tâm diện. B. Lập phương tâm khối. C. Lục phương. D. Lập phương tâm khối hoặc lập phương tâm diện.
Cho 0,24 mol Fe và 0,03 mol Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và còn 3,36 gam kim loại dư. Khối lượng muối trong Y làA. 48,6g B. 58,08g C. 65,34g D. 56,97g
Cho dung dịch X chứa KMnO4 và H2SO4 (loãng) lần lượt vào các dung dịch: FeCl2, FeSO4, CuSO4, MgSO4, H2S, HCl (đặc). Số trường hợp có xảy ra phản ứng oxi hoá - khử làA. 6. B. 4. C. 3. D. 5.
Cho 19,2 gam đồng tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thấy thoát ra hỗn hợp hai khí NO và NO2 có tỉ khối đối với H2 bằng 19. Thể tích hỗn hợp đó ở điều kiện tiêu chuẩn là?A. 1,68 lít. B. 3,36 lít. C. 6,72 lít. D. 0,672 lít.
Trong số các chất : H2S, KI, H3PO4, Ag, Cu, Mg, HI . Số chất có khả năng khử hoá ion Fe3+ làA. 6. B. 5. C. 3. D. 4.
Phát biểu nào sau đây không đúng?A. Gang xám chủ yếu được dùng để lắp bệ máy, ống dẫn nước, cánh cửa… B. Hỗn hợp PbS, CuS có thể tan hết trong dung dịch HCl. C. Kẽm là kim loại hoạt động, có tính khử mạnh hơn sắt. D. Đa số các muối sắt (II) tan trong nước, khi kết tinh ở dạng ngậm nước.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến