Giải BPT: x2 – 5x + 6 < (2 – x)log2x A.x (0;2) (2;+)B.x (0;+)C.BPT vô nghiệmD.x (2;+)
TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Việc An Dương Vương chém đầu Mỵ Châu thể hiện điều gì?A.Sự tuân phục mệnh lệnh của thần linhB.Sự tàn nhẫnC.Sự tỉnh ngộ muộn màng nhưng cần thiếtD.Sự trừng phạt đích đáng đối với kẻ phản bội
Một quần thể động vật xét một gen có 3 alen trên NST thường, và một gen có 2 alen trên NST giới tính X không có trên Y. Quần thể này có số kiểu gen tối đa về hai gen trên là:A.18B.60C.30D.32
Ở người alen A qui định mắt nhìn màu bình thường, alen a qui định bệnh mù màu đỏ và lục. Alen B qui định máu đông bình thường còn alen b qui định bệnh máu khó đông. Các cặp alen này trội lặn hoàn toàn, nằm trên NST giới tính X, đoạn không có vùng tương đồng trên Y. Alen D qui định thuận tay phải, alen d qui định thuận tay trái nằm trên NST thường. Theo lí thuyết số kiểu gen tối đa về 3 locut gen trên có thể có ở người là:A.36B.27C.42D.39
Giải BPT: log2x + log2x8 ≤ 4A.x (- ∞, ) (, )B.x (0, ) (; +∞)C.x (0, ) [;]D.x (-∞, ) (; +∞)
Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen quy định nhóm máu có 3 alen (IA, IB và IO). Cho biết các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người làA.24.B.10.C.64.D.54.
Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen (A và a), người ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này làA.56,25%.B.18,75%.C.37,5%.D.3,75%.
Ở một quần thể ngẫu phối: xét 2 gen,gen thứ nhất có 3 alen nằm trên đoạn không tương đồng trên NST giới tính X, gen thứ hai có 5 alen nằm trên NST thường. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa thu được trong quần thể trên từ hai gen này là:A.45B.90C.15D.135
Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét 1 locut có hai alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Quần thể ban đầu thân thấp (P) chiếm tỉ lệ 25% , sau 1 thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của nhân tố tiến hóa tỉ lệ kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm 16%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của đời P là:A.0,3AA : 0,45Aa : 0,25 aaB.0,45AA : 0,3Aa : 0,25aaC.0,25AA : 0,5Aa : 0,25aaD.0,1AA : 0,65Aa : 0,25aa
Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Thế hệ ban đầu P của một quần thể có tần số các kiểu gen 0,5 Aa : 0,5 aa. Các cá thể của quần thể ngẫu phối và không có các yếu tố làm thay đổi tần số tương đối các alen. Theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở F1 thu được là:A.1 đỏ : 1 trắngB.3 đỏ : 1 trắngC.7 đỏ : 9 trắngD.9 đỏ : 7 trắng
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến