Giải thích các bước giải:
Xếp các đoạn thắng trong Hình 8.34 theo thứ tự tăng dần của độ dài là:
$CD, EF, GH, AB, IK$
Đáp án+Giải thích các bước giải:
Sắp xếp các đoạn thẳng trong Hình 8.34 theo thứ tự tăng dần của độ dài là: CD, EF, GH, AB, IK.
Nam dùng bước chân để đo chiều dài lớp học. Nam bước từ mép tường đầu lớp đến mép tường cuối lớp thì được đúng 18 bước chân. Nếu mỗi bước chân của Nam dài khoảng 0,6 m thì lớp học dài khoảng bao nhiêu?
Tìm $a,b$ để hệ phương trình $\left \{ {{2ax+by=-1} \atop {bx-ay=5}} \right.$ có nghiệm là $(3;-4)$
Việt dùng thước đo độ dài đoạn thẳng AB. Vì thước bị gãy mất một mầu nên Việt chỉ có thể đặt thước để điểm A trùng với vạch 3 cm. Khi đó điểm B trùng với vạch 12 cm. Em hãy giúp Việt tính độ dài đoạn thẳng AB.
Dùng compa vẽ đường tròn tâm O có bán kính bằng 2 cm. Gọi M và N là hai điểm tuỳ ý trên đường tròn đó. Hai đoạn thẳng OM và ON có bằng nhau không?
Dùng thước thằng có chia vạch, em hãy đo chiều dài của cây bút em đang dùng. So sánh chiều dài cây bút với chiều dài thước thẳng và rút ra kết luận.
Tính khoảng cách từ M ( 2 ; 3 ) đến đường thẳng ∆ : x - 3y + 4 = 0
Em hãy đo các đoạn thằng trong Hình 8.33b rồi đánh dấu giống nhau cho các đoạn thằng bằng nhau theo mẫu như Hình 8.33a.
Em còn biết những đơn vị đo độ dài nào khác?
Mở trang cuối của sách giáo khoa, em sẽ thấy thông tin về khổ sách là 19 x 26,5 cm. Em hiểu thông tin đó như thế nào?
Chiều dài mặt bàn học của em dài khoảng mấy gang tay của em?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến