Kim loại nói chung có các tính chất cơ bản như: tác dụng với phi kim, tác dụng với axit HCl, H2SO4 loãng (nếu kim loại đứng trước H), tác dụng với dd muối.
Để chứng minh sắt có các tính chất của kim loại, ta lần lượt thực hiện từng thí nghiệm.
-TN1: Chuẩn bị 1 lọ khí oxi tinh khiết, bình khí clo , 2 lò xo sắt. Nung 2 lò xo sắt trên ngọn lửa đèn cồn, sau đó lần lượt đưa cả 2 vào 2 bình khí. Ở bình khí oxi, sắt cháy sáng, có bột màu đen sinh ra rơi xuống đáy bình. Ở bình khí clo, sắt cháy sáng, có bột màu nâu đỏ rơi xuống đáy bình. Sắt tác dụng với oxi, clo, phản ứng xảy ra mãnh liệt. Vậy sắt tác dụng đc với phi kim.
3Fe+2O2=Fe3O4
Fe+3/2Cl2=FeCl3
-TN2: Thả đinh sắt sạch vào 2 lọ dd: H2SO4 loãng nguội, H2SO4 đặc nguội. Ở lọ H2SO4 loãng nguội, sắt tan dần, có khí ko màu bay ra. Đem đốt khí này, có tiếng nổ mạnh, có hơi nước chứng tỏ đây là khí hidro. Ở lọ H2SO4 đặc nguội, sắt ko pu. Vậy sắt td với HCl, H2SO4 loãng nguội. Sắt đã đẩy đc H ra khỏi dd axit, sinh ra khí hidro. Sắt ko td với axit loãng nguội do bị thụ động hoá.
Fe+H2SO4=FeSO4+H2
-TN3: Thả 1 đinh sắt sạch vào dd AgNO3, dd CuCl2, dd MgCl2, để 1 thời gian. Sau 1 thời gian, ống nghiệm AgNO3 có kim loại bạc bám ngoài đinh sắt; ống nghiệm CuCl2 nhạt màu xanh của muối đồng, có kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, dd chuyển sang màu trắng xanh (nhạt). Ống nghiệm MgCl2 ko hiện tg. Vậy Fe tác dụng với 2 dd muối AgNO3 và CuCl2. Sắt đã đẩy đc 2 kim loại này ra khỏi dd muối của chúng. Sắt ko td với muối magie vì sắt ko thể đẩy đc Mg (sắt đứng sau magie trong dãy hđhh)
Fe+CuCl2=FeCl2+Cu
Fe+2AgNO3=Fe(NO3)2+2Ag