Trong qúa trình nguyên phân của một tế bào cặp NST số 3 kí hiệu Bb phân li bình thường, cặp NST số 1 kí hiệu Aa không phân li ở một trong hai chiếc. Theo lí thuyết các tế bào con được tạo ra là :A.AaBB và Aabb hoặc AABb và aaBbB.AAaBB và abb hoặc ABb và AaaBbC.AAaBb và aBb hoặc AaaBb và ABb D.AaBb và aaBb hoặc AABb và aaBb
Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một gen trên NST thường quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?1. Người số 4 không mang alen quy định bệnh P.2. Người số 13 có kiểu gen đồng hợp tử về hai cặp gen.3. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P của cặp 12 - 13 là 7/48.4. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai và chỉ bị bệnh P của cặp 12 - 13 là 1/16.A.4B.1C.3D.2
Số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định, không tăng quá cao hoặc giảm quá thấp do tác động của các mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng là hiện tượngA.hội sinhB.hiệu quả nhóm.C.khống chế sinh họcD.ức chế cảm nhiễm.
Cho các đặc điểm về sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực như sau:(1) Chiều tổng hợp.(2) Các enzim tham gia.(3) Thành phần tham gia.(4) Số lượng các đơn vị nhân đôi.(5) Nguyên tắc nhân đôi.(6) Số chạc hình chữ Y trong một đơn vị nhân đôi.Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với sự nhân đôi ADN ở Sinh vật nhân sơ về:A.(3), (5)B.(1), (2), (4), (6). C.(1), (3), (4), (6)D.(2), (4).
Giải bất phương trình: log7( x2 + x +1) ≥ log2xA.0 ≤ x < 2B.0 < x <2 C.0 ≤ x < 1D.0 < x ≤ 2
Ở kỷ Phấn trắng, cây hạt kín xuất hiện và phát triển nhanh là doA.Số lượng cây hạt trần ngày càng giảm dần.B.Chúng thích nghi với không khí khô, nắng gắt, có hình thức sinh sản hoàn thiện.C.Số lượng động vật ăn hạt ngày càng giảm dần.D.Chúng thích nghi với điều kiện mưa nhiều, ẩm ướt, có hinh thức sinh sản hoàn thiện.
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?A.XAXA × XaYB.XaXa × XAYC.XAXa × XaYD.XAXa × XAY
Phép lai \(P:\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\) , thu đươc F1. Cho biết mỗi gen quy đinh môt tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, F1 có số cá thế mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệA.10%B.20%C.40%D.30%
Có hai hệ sinh thái tự nhiên (X và Y) đều tiếp nhận năng lượng ánh sáng mặt trời ở mức 5×106kcal/m2/ngày. Hiệu suất sinh thái của các bậc dinh dưỡng được thể hiện qua bảng sau:Biết rằng năng lượng mất do hô hấp của sinh vật qua mỗi bậc dinh dưỡng là 90%. Nhận định nào sau đây là không đúng?1. Hệ sinh thái X có chuỗi thức ăn dài hơn nên độ đa dạng cao và ổn định cao hơn2. Hiệu suất sinh thái của hệ sinh thái X cao hơn3. Hiệu suất sinh thái của các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái Y thấp hơn4. Mối quan hệ cộng sinh, hội sinh của hệ sinh thái Y nhiều hơn so với hệ sinh thái X nên khả năng khai thác nguồn sống hiệu quả hơn.A.2B.1C.3D.4
Dựa vào số lượng NST trong bộ NST của người, em hãy cho biết hội chứng nào dưới đây khác với những hội chứng còn lại?A.TơcnơB.ĐaoC.Hội chứng Etuôt D.Hội chứng Patau
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến