1. Cây bàng đứng sừng sững ở giữa sân trường em.
2. Cây bàng xòe rộng tán lá ôm gió vào lòng.
3. Cây bàng như một người mẹ nhân từ che chở cho những đứa con thơ.
4. Cây bàng luôn mang trên mình một vẻ đẹp thanh mát, dễ chịu.
5. Xuân đến, cây bàng khoác trên mình một bộ áo xanh mới mẻ.
6. Những cơn gió nhè nhẹ thổi qua khiến cho những chiếc lá bàng lìa cành, uốn lượn vài vòng rồi đáp xuống mặt đất.
7. Vào những buổi chiều nắng nóng, cây bàng như một chiếc ô khổng lồ che mát cho chúng em.
8. Khi mùa hè về, chúng em được nghỉ, cây bàng ủ rũ như muốn cất lên tiếng khóc.
9. Tiếng trống khai trường vang lên, chúng em lại vui vẻ cắp sách đến trường, cái nét mặt ủ rũ chẳng còn hiện trên khuân mặt bàng mà thay vào đó là sự phấn khởi và niềm hân hoan.
10. Gió đung đưa trong ánh nắng ban mai, những chiếc lá bàng như đang tung tăng nhảy múa.
11. Anh Bàng đứng trang nghiêm giữa sân trưởng với vẻ đẹp kiêu hãnh
12. Buổi sớm mùa đông, những chiếc lá bàng thường ứ đọng trên mình những giọt sương long lanh như viên ngọc quý.
13. Từ xa nhìn lại, cây bàng như một chiếc ô xanh khổng lồ.
14. Hoa bàng mọc thành chùm nhỏ li ti màu vàng nhạt.
15. Vỏ cây bàng màu nâu, xù xì như da cóc vì đã ngày đêm rầm mưa, rãi nắng bảo vệ sân trường em.