1. It + is + such + a/an + adj + N(số ít) + that + s + V
2 . Cấu trúc in case mang nghĩa là “đề phòng, trong thường hợp, phòng khi”. “In case” được dùng để nói về những việc chúng ta nên làm để chuẩn bị cho những tình huống có thể xảy ra trong tương lai. Nói cách khác, cấu trúc in case là một cấu trúc chúng ta sử dụng khi thể hiện cách chúng ta sẽ đề phòng khả năng xảy ra điều gì đó.
In case + S + V, S +V
2. Cấu trúc Wish ở hiện tại
Công thức:
Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + V-ed
Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + not + V-ed
Cấu trúc If only: If only + (that) + S + (not) + V-ed
Cấu trúc Wish ở quá khứ
Công thức:
Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + had + V3
Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + had not + V3
Cấu trúc If only: If only + (that) + S + had (not) + V3
Cấu trúc câu Wish ở tương lai
Công thức:
Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V
Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + not + V
Cấu trúc If only: S + wish(es) + (that) + S + would/could + (not) + V
4. S+ to be + going + động từ nguyên thể có to.
Trong đó:
- I + am
- He, She, It + is
- We, You, They + are
Chúc bạn học tốt! Cho mk 5 sao nha! Thanks :))))))
Đáp án:
37. It is very deep river that the childrent could not swim in it.
38. thay in case vào dấu chấm, bỏ perhaps (sorry mk lười đánh máy)
39. Linh wish she understood the instructions on the packet.